Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN.
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B
I. Số lượt tARN bằng số codon trên mARN. (sai, codon cuối trên mARN không có tARN)
II. Với hai loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau. → đúng, có 23 = 8 loại mã bộ ba
III. Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc. → sai, không có tARN đến mã kết thúc
IV. Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. → sai, số aa trong chuỗi aa (bị cắt bỏ 1aa đầu tiên) ít hơn 1 đơn vị so với số lượt tARN
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.
C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin.
Lời giải
Đáp án D
A. Sai. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 43 = 64 cođon. Tuy nhiên, trong 64 cođon này có 3 cođon kết thúc không mã hóa axit amin (UAA, UAG, UGA) → chỉ có 61 codon mã hóa axit amin.
B. Sai. Anticođon của axit amin mêtiônin là 3’UAX5’ còn 5’AUG3’ là cođon mã hóa của axit amin mêtiônin.
C. Sai. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi tính đặc hiệu của mã di truyền chứ không phải là tính thoái hóa.
D. Đúng. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 33 = 27 cođon. Tuy nhiên, trong 27 cođon này có 3 cođon kết thúc không mã hóa axit amin (UAA, UAG, UGA) → chỉ có 27 – 3 = 24 codon mã hóa axit amin.
Lời giải
Đáp án A
Các bộ ba có 2G, 1 nu khác
+ 2G, 1U = 3
+ 2G, 1A = 3
+ 2G, 1X = 9
→ tổng = 9 bộ ba
Câu 3
A. Trong tái bản ADN, enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
B. Chỉ ADN mới có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn ARN thì không.
C. ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN.
D. ARN là vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. A = T = 600; G = X = 900
B. A = T = 900; G = X = 600
C. A = T = G = X = 750
D. A = T = G = X = 1500
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Khi phân tử ADN nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường 2070 nuclêôtit loại A và 2070 nu loại X
B. Số lượng liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử ADN trên là 2758
C. Phân tử ADN có A = T = G = X = 690
D. Mạch 2 có số lượng các loại nu A = 575; T = 115; G = 345; X = 345
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.