418 Bài tập Di truyền quần thể (Sinh học 12) có lời giải chi tiết (P7)

  • 8663 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Câu 1:

Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể ba đều không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể.

Xem đáp án

Đáp án D

- Ruồi giấm có 2n = 8 → có n = 4 cặp nhiễm sắc thể (có 3 cặp NST thường + 1 cặp NST giới tính XX hoặc XY).

- Viết kí hiệu gen trên NST của cơ thể 2n

+ TH1: Nếu thể ba trên cặp NST thường ở dạng:

III II II (XX + XY) + II III II (XX + XY) + II II III (XX + XY)

→ tổng số thể ba trên cặp NST thường ở cả con đực và con cái = 10 x 6 x 6 x (3 + 4) x 3 = 7560 kiểu gen.

+ TH2: Nếu thể ba trên cặp NST giới tính ở dạng: II II II (XXX + XXY + XYY + YYY) → tổng số thể ba trên cặp NST giới tính ở cả con đực và con cái = 6 x 6 x 6 (4 + 3 x 2 + 2 x 3 + 4) = 4320.

→ Tổng số kiểu gen ở dạng thể ba tối đa = 7560 + 4320 = 11880 kiểu gen.


Câu 2:

Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối:

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số alen A của quần thể là: 0,25 + 0,15 = 0,4; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6

Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa

Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ → cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 : 0,16AA:0,48Aa:0,36aa


Câu 3:

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

Xem đáp án

Đáp án A

A: lông dài >> a: lông ngắn

B: lông đen; b: lông vàng; Bb: lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng:

0,04AA:0,32Aa:0,64aaa

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A−BB=0,36.0,36=12,96%A−BB=0,36.0,36=12,96%→ A sai

- Tần số kiểu gen AaBb=0,32.0,48=0,2536AaBb=0,32.0,48=0,2536  B đúng

- Quần thể có số kiểu gen là: ; số kiểu hình của quần thể là:2x3 =6 → C đúng

- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ: aaBb=0,64.0,48=0,3072aaBb=0,64.0,48=0,3072   lớn nhất → D đúng


Câu 4:

Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q

Quần thể cân bằng di truyền nên tuân theo công thức:p2AA+2pqAa+q2aa=1p2AA+2pqAa+q2aa=1

Theo bài ra ta có:  2pq=8q2;p+q=1→q=0,22pq=8q2;p+q=1→q=0,2


Câu 5:

Thế hệ xuất phát của một quần thể có 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Quần thể tự thụ qua 5 thế hệ, các cá thể có kiểu hình lặn bị chết ngay ở giai đoạn phôi. Cấu trúc di truyền của quần thể F5 là:

Xem đáp án

Đáp án C

-  Thế hệ xuất phát P: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1 tự thụ được F1, viết lại F1 sau khi đã loại bỏ kiểu gen aa: F1:  0,75AA + 0,25Aa = 1.

- Tần số alen ở F1: A = 0,875; a = 0,125.

- Ở thế hệ F5:

+ Tần số alen a = 0,12524.0,875+0,125=11130,12524.0,875+0,125=1113.

+ Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là: 111113AA+2113Aa=1111113AA+2113Aa=1


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận