Câu hỏi:
09/02/2020 235Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen 2 có 3 alen và gen 3 có 4 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 1332.
(2) Số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là 36.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là 162.
(4) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 11232.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
(1) Đúng.
Xét gen 1 trên NST thường, số kiểu gen tối đa của gen 1 là: [3 x (3+1)] : 2 = 6.
Xét gen 2 và 3 thuộc vùng tương đồng của cặp NST giới tính:
- Đặt r = số alen của gen 2 x số alen của gen 3 = 3 x 4 = 12.
- Số kiểu gen tối đa của giới XX: [12 × (12+1)] : 2 = 78.
- Số kiểu gen tối đa của giới XY: 12 × 12 = 144.
- Số kiểu gen tối đa của gen 2 và 3 là: 78 + 144 = 222.
Vậy, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 6 × 222 = 1332.
(2) Sai.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 1 (có 3 alen) là 3.
- Số kiểu gen đồng hợp của gen 2 (có 3 alen) và 3 (có 4 alen): 3× 4 × 2 = 24 (vì gen ở vùng tương đồng mỗi kiểu gen đồng hợp có thể xuất hiện ở cả cặp XX và cặp XY).
Vậy, số kiểu gen đồng hợp tối đa trong quần thể là: 3×24 = 72.
(3) Sai.
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen trong quần thể là
- Số kiểu gen dị hợp của gen 1 (có 3 alen) là = 3.
- Số kiểu gen dị hợp của gen 2 (có 3 alen) = 3.
- Số kiểu gen dị hợp của gen 3 (có 4 alen) = 6.
Vì gen 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST giới tính và ở vùng tương đồng nên số kiểu gen dị hợp về cả 2 gen 2 và 3 là: (3 × 6) × 6 = 108 (do mỗi kiểu dị hợp có 1 ở giới XX và 2 ở giới XY).
Vậy, số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa trong quần thể là: 3 × 54 = 324.
(4) Sai.
Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = số kiểu gen giới đực x số kiểu gen giới cái.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6×78 = 468.
- Số kiểu gen của giới XX là: 6 × 144 = 864.
Vậy, số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là: 234 × 432 = 404352.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
Câu 3:
Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
Câu 4:
Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
Câu 5:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thuờng gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
Câu 6:
Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối:
Câu 7:
Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
về câu hỏi!