Câu hỏi:
17/10/2022 2,574So sánh các trường hợp dưới đây và rút ra tác dụng của trạng ngữ:
a1: Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại.
a2: Vua lấy làm mừng lắm. Nhưng vua cho thử lại.
………………………………………………………………………………………………………………
b1: Sau mấy hôm, hai cha con khăn gói tìm đường vào kinh. Đến hoàng cung, con bảo cha đứng đợi ở ngoài, còn mình lẻn vào sân rồng khóc um lên.
b2: Hai cha con khăn gói tìm đường vào kinh. Con bảo cha đứng đợi ở ngoài, còn mình lẻn vào sân rồng khóc um lên.
………………………………………………………………………………………………………………
c1: Mùa đông năm đó, hai vợ chồng người anh cứ đi ra đi vào trông chờ chim nhạn. Một ngày nọ, có đôi chim từ đâu bay đến làm tổ dưới hiên nhà.
c2: Hai vợ chồng người anh cứ đi ra đi vào trông chờ chim nhạn. Chợt có đôi chim từ đâu bay đến làm tổ dưới hiên nhà.
………………………………………………………………………………………………………………
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
a1: Nghe chuyện, vua lấy làm mừng lắm. Nhưng, để biết chính xác hơn nữa, vua cho thử lại.
a2: Vua lấy làm mừng lắm. Nhưng vua cho thử lại.
- Câu a1 tác giả sử dụng trạng ngữ chỉ mục đích (để biết chính xác hơn nữa) đặt trước cụm chủ vị.
- Câu a2 tác giả lược bỏ phần trạng ngữ đi.
= > câu a1 khi sử dụng trạng ngữ giúp câu dễ hiểu, làm rõ mục đích diễn ra sự việc được nêu trong câu.
b1: Sau mấy hôm, hai cha con khăn gói tìm đường vào kinh. Đến hoàng cung, con bảo cha đứng đợi ở ngoài, còn mình lẻn vào sân rồng khóc um lên.
b2: Hai cha con khăn gói tìm đường vào kinh. Con bảo cha đứng đợi ở ngoài, còn mình lẻn vào sân rồng khóc um lên.
- Câu b1 tác giả sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian (Sau mấy hôm) và trạng ngữ chỉ nơi chốn (Đến hoàng cung).
- Câu b2 tác giả lược bỏ 2 trạng ngữ thời gian và nơi chốn đi.
= > Khi lược bỏ trạng ngữ khiến câu không rõ nghĩa, việc sử dụng trạng ngữ giúp câu rõ nghĩa, làm nổi bật thời gian và địa điểm diễn ra sự việc trong câu.
c1: Mùa đông năm đó, hai vợ chồng người anh cứ đi ra đi vào trông chờ chim nhạn. Một ngày nọ, có đôi chim từ đâu bay đến làm tổ dưới hiên nhà.
c2: Hai vợ chồng người anh cứ đi ra đi vào trông chờ chim nhạn. Chợt có đôi chim từ đâu bay đến làm tổ dưới hiên nhà.
- Câu c1 tác giả sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian (Mùa đông năm đó, Một ngày nọ)
- Câu c2 tác giả lược bỏ trạng ngữ.
= > Việc sử dụng trạng ngữ giúp câu thể hiện rõ thời gian diễn ra sự việc được nói đến trong câu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặt câu có sử dụng các loại trạng ngữ theo yêu cầu dưới đây:
- Trạng ngữ chỉ thời gian:
……………………………………………………………………………………………
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
……………………………………………………………………………………………
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
……………………………………………………………………………………………
- Trạng ngữ chỉ mục đích:
……………………………………………………………………………………………
Câu 2:
Xác định loại trạng ngữ được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập. (trạng ngữ chi thời gian: ngày cưới; trạng ngữ chỉ nơi chốn: trong nhà Sọ Dừa).
a. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà có bao nhiêu là sính lễ (Sọ Dừa).
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 3:
Điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm và chức năng của trạng ngữ:
- Trạng ngữ là…………..của câu, giúp xác định……………………của sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ có chức năng:
(1):………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
(2):………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 4:
Viết đoạn văn (khoảng 7-10 câu) trình bày cảm nghĩ của em về một nhân vật trong ba văn bản Sọ dừa, Em bé thông minh, Non-bu và Heng-bu (có sử dụng trạng ngữ để liên kết câu).
…………………………………………………………………………………………
Câu 5:
Liền đó, vua phong cho em bé làm trạng nguyên. Vua lại sai xây dinh thự ở một bên hoàng cung cho em bé ở, để tiện hỏi han (Em bé thông minh).
………………………………………………………………………………………………………
Câu 6:
Từ ngày cô em út lấy được chồng trạng nguyên, hai cô chị càng sinh lòng ghen ghét (Sọ Dừa).
…………………………………………………………………………………………
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 4)
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (đề 13)
Đề thi cuối kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 5)
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
Đề thi học kì 2 Ngữ văn 6 Cánh diều có đáp án (Đề 2)
Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 6)
về câu hỏi!