Câu hỏi:
13/07/2024 1,413Chỉ ra phương án sai.
A. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau;
B. Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau;
C. Hình có 6 cạnh bằng nhau là hình lục giác đều;
D. Hình lục giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau.
Sách mới 2k7: Sổ tay Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa... kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 30k).
Quảng cáo
Trả lời:
Xét các phát biểu trên.
+) Hình vuông có hai đương chéo bằng nhau.
Do đó đáp án A là đúng.
+) Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và bằng 60°.
Do đó đáp án B là đúng.
+) Hình lục giác đều là hình có 6 cạnh bằng nhau. Tuy nhiên, hình có 6 cạnh bằng nhau vẫn chưa thể xác định là một hình lục giác đều.
Do đó đáp án C là sai.
+) Hình lục giác đều có ba đường chéo chính bằng nhau.
Do đó đáp án D là đúng.
Chọn đáp án C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho hình lục giác đều MNPQRS. Điền vào chỗ chấm:
− MN = … = … = … = … = …
− Góc đỉnh M = góc đỉnh … = góc đỉnh … = góc đỉnh … = góc đỉnh … = góc đỉnh …
− Các đường chéo chính ……, ……, …… bằng nhau.
Câu 2:
Chỉ ra phương án sai.
A. Có thể ghép 6 hình tam giác đều thành hình lục giác đều;
B. Có thể vẽ hình tam giác đều bằng thước và compa;
C. Có thể vẽ hình vuông bằng thước êke;
D. Trong 3 câu trên chỉ có 2 câu đúng.
Câu 3:
Mỗi hình sau có bao nhiêu hình vuông, hình tam giác đều, hình lục giác đều?
Câu 4:
Quan sát bàn cờ hình lục giác rồi cho biết ba đường chéo chính là các ô nào. Chứa các quân cờ nào?
Câu 5:
Chọn phương án đúng.
Hình vẽ bên có:
A. Một hình vuông;
B. Bốn hình vuông;
C. Năm hình vuông;
D. Sáu hình vuông.
Câu 6:
Chọn phương án đúng.
A. Hình có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông;
B. Hình tam giác đều có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau;
C. Hình có 6 cạnh bằng nhau là hình lục giác đều;
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
Dạng 1. Phép cộng các phân số có đáp án
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 2. Phép trừ các phân số có đáp án
Dạng 5. Bài toán tổng hợp có đáp án
Dạng 5: Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 4. So sánh qua phần bù (hay phần thiếu) có đáp án
về câu hỏi!