Câu hỏi:

11/11/2022 424

Now listen to the dialogues one at a time, and match each one with one of the sentences A-D in exercise 5. There is one extra sentence. (Bây giờ, hãy nghe từng đoạn hội thoại một và nối từng đoạn với một trong các câu A-D trong bài tập 5. Có một câu thừa)

Dialogue 1: sentence …

Dialogue 2: sentence …

Dialogue 3: sentence …

 

 

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Dia 1: D

Dia 2: A

Dia 3: B

Nội dung bài nghe:

1. Did I tell you what happened to me when I was out with Molly?

- No, you didn’t.

- It was really funny.

- Go on, tell me!

- Well, we were at the cinema. The film was just starting when Molly got up to go and to buy popcorn.

- A few moments later, she came back and sat down. I thought, ‘That was quick,’ but I didn’t say anything. I was really concentrating on the film.

- Go on ...

- So I helped myself to some of the popcorn. She was holding a big box of it in her hand. And then a woman’s voice said, ‘Hey! That’s mine!’

- Oh no!

- Yes! I turned around ... and it wasn’t Molly! It was another woman who was sitting in her place.

- How embarrassing!

2. What’s on next?

- There’s a talent show starting in five minutes.

- No thanks! I really don’t like talent shows.

- Me neither. They’re so boring, aren’t they?

- Yes. Terrible. What else is on?

- There’s a new sitcom on a bit later.

- No, sitcoms aren’t my thing. They’re never really funny.

- I don’t think you’re right about sitcoms. Some of the American shows are really clever.

- Clever? You’re joking. They’re all the same ... and the laughter isn’t real, it’s all recorded.

- No, it isn’t. There’s usually a real audience.

- I don’t think so. Not for most of the shows.

3. Can I help you?

- I want to return this DVD.

- Have you watched it?

- Yes, I have.

- Well, I’m sorry. You can’t return it.

- But there’s a problem with it. It keeps jumping.

- There’s nothing I can do. It’s our policy.

- It’s just not good enough. You sold me a DVD which doesn’t work. Where’s the manager?

- She’s in her office. Do you want me to call her?

- Yes, I do!

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có kể cho bạn nghe chuyện gì đã xảy ra với tôi khi tôi đi chơi với Molly không?

- Không, bạn không.

- Nó thực sự rất vui.

- Nói đi, nói đi!

- Chà, chúng tôi đã ở rạp chiếu phim. Bộ phim chỉ bắt đầu khi Molly dậy đi mua bỏng ngô.

- Một lát sau, cô quay lại và ngồi xuống. Tôi nghĩ, "Nhanh thôi," nhưng tôi không nói gì cả. Tôi đã thực sự tập trung vào bộ phim.

- Tiếp tục đi ...

- Vì vậy, tôi đã tự giúp mình một ít bỏng ngô. Cô ấy đang cầm một hộp lớn trong tay. Và sau đó giọng một người phụ nữ cất lên, "Này! Đó là của tôi!'

- Ôi không!

- Đúng! Tôi quay lại ... và đó không phải là Molly! Đó là một người phụ nữ khác đang ngồi vào chỗ của cô ấy.

- Thật xấu hổ!

2. Tiếp theo là gì?

- Sẽ có một chương trình tài năng bắt đầu sau năm phút nữa.

- Không, cám ơn! Tôi thực sự không thích các buổi biểu diễn tài năng.

- Tôi cũng không. Chúng thật nhàm chán, phải không?

- Đúng. Kinh khủng. Còn gì nữa không?

- Có một bộ phim sitcom mới sau này.

- Không, phim sitcom không phải là chuyện của tôi. Họ không bao giờ thực sự hài hước.

- Tôi không nghĩ bạn nói đúng về phim sitcom. Một số chương trình của Mỹ thực sự rất thông minh.

- Thông minh? Bạn đang nói đùa. Tất cả đều giống nhau ... và tiếng cười không có thật, tất cả đều được ghi lại.

- Không, không phải vậy. Thường có một lượng khán giả thực sự.

- Tôi không nghĩ vậy. Không phải cho hầu hết các chương trình.

3. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

- Tôi muốn trả lại DVD này.

- Bạn đã xem nó chưa?

- Vâng tôi có.

- Vâng, tôi xin lỗi. Bạn không thể trả lại nó.

- Nhưng có một vấn đề với nó. Nó tiếp tục nhảy.

- Không có gì tôi có thể làm. Đó là chính sách của chúng tôi.

- Nó chỉ là không đủ tốt. Bạn đã bán cho tôi một đĩa DVD không hoạt động. Người quản lý ở đâu?

- Cô ấy đang ở trong văn phòng của cô ấy. Bạn có muốn tôi gọi cho cô ấy không?

- Em đồng ý!

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Read the Listening Strategy. You are going to hear adverts for three products. Circle the word (a-c) you are most likely to hear in each advert. (Đọc Chiến lược Nghe. Bạn sẽ nghe quảng cáo cho 3 sản phẩm. Khoanh tròn từ (a-c) mà bạn có khả năng nghe thấy nhất trong mỗi quảng cáo.)

Read the Listening Strategy. You are going to hear adverts for three products. Circle the  (ảnh 1)

Xem đáp án » 11/11/2022 893

Câu 2:

You are going to hear three dialogues. Read sentences A-D and match each one to a phrase (1- 4) you are likely to hear. Use the underlined words to help you. (Bạn sẽ nghe 3 cuộc đối thoại. Đọc các câu A-D và nối mỗi câu với một cụm từ (1- 4) mà bạn có khả năng sẽ nghe. Sử dụng các từ được gạch chân để giúp bạn.)

A. The speakers start by agreeing, but then disagree.

B. One speaker is complaining about something he bought.

C. One speaker is giving directions to the nearest cinema.

D. One speaker is narrating an amusing event that happened.

1. Go straight on at the …

2. I don't think you're right about …

3. It's just not good enough …

4. A few moments later …

Xem đáp án » 11/11/2022 685

Câu 3:

Now listen to the adverts and write the products. (Bây giờ lắng nghe những lời quảng cáo và viết các sản phẩm.)

Xem đáp án » 11/11/2022 558

Câu 4:

Match slogans 1-6 with types of product A-F (Khớp khẩu hiệu 1-6 với các loại sản phẩm A-F)

Match slogans 1-6 with types of product A-F Khớp khẩu hiệu 1-6 với các loại  (ảnh 1)
Match slogans 1-6 with types of product A-F Khớp khẩu hiệu 1-6 với các loại  (ảnh 2)

Xem đáp án » 11/11/2022 470

Câu 5:

Listen again. Which words from exercise 2 did you hear? (Lắng nghe một lần nữa. Bạn đã nghe những từ nào trong bài 2?)

Xem đáp án » 11/11/2022 388

Câu 6:

Write slogans to advertise these products. (Viết khẩu hiệu để quảng cáo các sản phẩm này.)

Xem đáp án » 11/11/2022 327

Bình luận


Bình luận