Câu hỏi:
13/07/2024 910Study the dictionary entries. Then aswer the questions below (Nghiên cứu các mục từ điển. Sau đó trả lời các câu hỏi dưới đây)
Which dictionary entry has information about which preposition you use with the adjective?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Mục từ điển nào có thông tin về giới từ bạn sử dụng với tính từ?
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the text about illegal downloads. Use the adjectives in brackets with or without a negative prefix (Hoàn thành văn bản về tải xuống bất hợp pháp. Sử dụng các tính từ trong ngoặc có hoặc không có tiền tố phủ định)
In the USA, around 200 million (1. legal) music downloads take place every year. In the UK, the figure is about 100 million - the second highest in the world. The music industry complains that these downloads are (2. fair) to artists because they stop them earning money from their work. It is (3. possible) to know exactly how much money artists and record companies are losing. However, one thing is (4. certain): overall, the industry is earning a lot less than it earned a few years ago.
Record companies pay for adverts telling people that downloading music without paying is as (5. acceptable) and (6. honest) as stealing from a shop. But the adverts are (7. likely) to work because people see the music industry as rich and powerful compared to them. Most do not see sharing music online as (8. responsible).
In fact, the number of illegal downloads is now going down, but that's not because of the warnings. For people who are (9. patient) to hear the latest tracks, streaming services like Spotify now offer a simple and (10. safe) way to enjoy them without the need for downloads at all.
Câu 2:
Read the Vocab boost! box. Use a dictionary to find one synonym and one antonym of each adjective (Đọc phần Vocab boost! Sử dụng từ điển để tìm một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa của mỗi tính từ)
Câu 3:
Complete the sentences with the adjectives below, with or without a negative prefix (Hoàn thành các câu với các tính từ bên dưới, có hoặc không có tiền tố phủ định)
Police are investigating an … file-sharing site in the Philippines.
Câu 4:
Complete the sentence with the adjectives below, with or without a negative prefix (Hoàn thành các câu với các tính từ bên dưới, có hoặc không có tiền tố phủ định)
It was very … of him to arrive an hour late for dinner.
Câu 5:
Complete the sentence with the adjectives below, with or without a negative prefix (Hoàn thành các câu với các tính từ bên dưới, có hoặc không có tiền tố phủ định)
You can believe everything she tells you; she's always completely …
Câu 6:
Write the opposite of the adjectives by adding a negative prefix: dis-, il-, in-, un- (Viết ngược lại các tính từ bằng cách thêm tiền tố phủ định: dis-, il-, in-, un-)
satisfied ___________
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!