Câu hỏi:
13/07/2024 2,525Complete the postcard with the present perfect form of the verbs below. (Hoàn thành bưu thiếp với dạng hiện tại hoàn thành của các động từ dưới đây.)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. 've been |
2. has been |
3. hasn't rained |
4. 've visited |
5. 've been |
6. 've bought |
7. 've taken |
8. haven't been |
Hướng dẫn dịch:
Amy thân mến,
Chúng tôi đã ở Mỹ được hai tuần. Thời tiết thật tuyệt vời - trời chưa mưa lần nào!
Chúng tôi đã đến thăm hai thành phố - San Diego và Los Angeles. Bây giờ chúng tôi đang ở San Francisco. Đó là một thành phố tuyệt vời. Chúng tôi đã đi mua sắm, và tôi đã mua một số quần áo. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh và tôi sẽ tải lên blog của mình sau. Chúng tôi vẫn chưa đến đảo Alcatraz - chúng tôi sẽ đến đó vào ngày mai. Tôi thực sự mong chờ nó!
Yêu,
Rose
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Complete the sentence with “has / have been, has / have gone / went” (Hoàn thành câu với “has / has been, has / have gone / went”)
I hope Toby is enjoying the summer. He … to Italy for six weeks.
Câu 2:
Complete the sentence with “has / have been, has / have gone / went” (Hoàn thành câu với “has / has been, has / have gone / went”)
She knows Madrid very well. She … there lots of times since she moved to Spain
Câu 3:
Complete the mini-dialogue. Use the correct present perfect or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành cuộc đối thoại nhỏ. Sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
A: … ever … (you / have) a holiday in Turkey?
B: Yes, I … I … (spend) two weeks there last year.
A: Which cities … (you / visit)?
B: Only two. We … (start) in Istanbul and then … (travel) to Izmir.
Câu 4:
Complete the sentence with “has / have been, has / have gone / went” (Hoàn thành câu với “has / has been, has / have gone / went”)
We've got plenty of food – I … to the supermarket yesterday.
Câu 5:
Complete the mini-dialogue. Use the correct present perfect or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành cuộc đối thoại nhỏ. Sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
A: … ever … (you / go) on a coach tour?
B: Yes, we … We (go) across the USA by coach last July.
A: How long … (it / take)?
B: Three weeks. We … (stop) at lots of interesting places on the way.
Câu 6:
Complete the mini-dialogue. Use the correct present perfect or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành cuộc đối thoại nhỏ. Sử dụng đúng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
A: … ever … (you / try) an extreme sport?
B: No, I … But I … (learn) to ski last winter.
A: Really? … (you / enjoy) it?
B: Yes, I … In fact, yesterday I … (book) my next skiing holiday!
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!