Anh Bình là sinh viên, anh sống cùng với hai bạn khác trong một căn hộ thuê. Mỗi tháng cả ba người phải trả 2 triệu đồng tiền nhà. Số tiền bố mẹ cho mỗi tháng không quá 3 triệu đồng. Vì vậy, anh Bình phải lập kế hoạch chi tiêu khoa học thì mới đủ chi tiêu. Sau đây là bảng ghi chép các khoản chỉ tiêu của anh Bình trong một tháng:
Khoản chi tiêu
Số tiền
Tỉ lệ (%)
Thuê nhà
700 000 đồng
Điện, nước
100 000 đồng
Ăn uống
1 200 000 đồng
Đi lại
200 000 đồng
Điện thoại,Internet
150 000 đồng
Sách vởi, giấy bút,..
100 000 đồng
Vật dụng hàng ngày
250 000 đồng
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,..
200 000 đồng
Dự phòng, tiết kiệm
100 000 đồng
Tổng cộng
3 000 000 đồng
Bảng T.1 (Bảng dữ liệu ban đầu)
Anh Bình là sinh viên, anh sống cùng với hai bạn khác trong một căn hộ thuê. Mỗi tháng cả ba người phải trả 2 triệu đồng tiền nhà. Số tiền bố mẹ cho mỗi tháng không quá 3 triệu đồng. Vì vậy, anh Bình phải lập kế hoạch chi tiêu khoa học thì mới đủ chi tiêu. Sau đây là bảng ghi chép các khoản chỉ tiêu của anh Bình trong một tháng:
Khoản chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà |
700 000 đồng |
|
Điện, nước |
100 000 đồng |
|
Ăn uống |
1 200 000 đồng |
|
Đi lại |
200 000 đồng |
|
Điện thoại,Internet |
150 000 đồng |
|
Sách vởi, giấy bút,.. |
100 000 đồng |
|
Vật dụng hàng ngày |
250 000 đồng |
|
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. |
200 000 đồng |
|
Dự phòng, tiết kiệm |
100 000 đồng |
|
Tổng cộng |
3 000 000 đồng |
|
Bảng T.1 (Bảng dữ liệu ban đầu)
Quảng cáo
Trả lời:
Số tiền thuê nhà chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền điện, nước chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền ăn uống chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền đi lại chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền điện thoại, internet chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền sách vở, giấy bút chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền vật dụng hàng ngày chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền giải trí, mua sắm, sức khỏe chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Số tiền dự phòng, tiết kiệm chiếm số phần trăm của tổng số tiền là:
Ta có bảng tỉ lệ (%) sau:
Khoản chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà |
700 000 đồng |
23,33% |
Điện, nước |
100 000 đồng |
3,33% |
Ăn uống |
1 200 000 đồng |
40% |
Đi lại |
200 000 đồng |
6,67% |
Điện thoại,Internet |
150 000 đồng |
5% |
Sách vởi, giấy bút,.. |
100 000 đồng |
3,33% |
Vật dụng hàng ngày |
250 000 đồng |
8,33% |
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. |
200 000 đồng |
6,67% |
Dự phòng, tiết kiệm |
100 000 đồng |
3,33% |
Tổng cộng |
3 000 000 đồng |
100% |
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. Bảng ghi chép các khoản chi tiêu của gia đình trong một tuần của gia đình của bạn Linh:
Khoản chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà |
1 000 000 đồng |
|
Điện, nước |
200 000 đồng |
|
Ăn uống |
1 500 000 đồng |
|
Đi lại |
500 000 đồng |
|
Đi cỗ, sinh nhật |
500 000 đồng |
|
Điện thoại, Internet |
100 000 đồng |
|
Sách vở, giấy bút,.. |
100 000 đồng |
|
Vật dụng hàng ngày |
100 000 đồng |
|
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. |
500 000 đồng |
|
Dự phòng, tiết kiệm |
1 000 000 đồng |
|
Tổng cộng |
5 500 000 đồng |
|
2. Phân chia và xếp các khoản chi tiêu:
a) Các khoản chi cố định thiết yếu: Thuê nhà; điện, nước; ăn uống; điện thoại, internet; vật dụng hàng ngày.
b) Các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt: Sách vở, giấy bút; đi lại; giải trí, mua sắm, sức khỏe; dự phòng, tiết kiệm.
c) Gồm các khoản chi phát sinh: đi cỗ, sinh nhật.
3.
Số tiền chi cố định thiết yếu là:
1 000 000 + 200 000 + 1 500 000 + 100 000 + 100 000 = 2 900 000 (đồng)
Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt là:
100 000 + 5 00 000 + 500 000 + 1 000 000 = 2 100 000 (đồng)
Số tiền chi phát sinh là: 500 000 đồng
Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm:
Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt chiếm:
Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm:
Ta có bảng tổng hợp dưới đây:
Hạng mục chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu |
2 900 000 đồng |
52,7% |
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt |
2 100 000 đồng |
38,2% |
3) Chi phát sinh |
500 000 đồng |
9,1% |
Tổng cộng |
5 500 000 đồng |
100% |
Lời giải
Lấy ví dụ chi tiêu của bạn Linh:
1.
Ta có bảng tổng hợp dưới đây chi tiêu của gia đình Linh trong vòng một tuần.
Hạng mục chi tiêu |
Số tiền |
Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu |
2 900 000 đồng |
52,7% |
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt |
2 100 000 đồng |
38,2% |
3) Chi phát sinh |
500 000 đồng |
9,1% |
Tổng cộng |
5 500 000 đồng |
100% |
Theo như phân tích của nhóm thì gia đình Linh chi tiêu khá hợp lí, Chi cố định thiết yếu nên chiếm khoảng 50%, Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt chiếm khoảng 40% và chi phát sinh chiếm khoảng 10%.
2. Linh đã xếp các khoản chi tiêu như dưới đây:
a) Các khoản chi cố định thiết yếu: Thuê nhà; điện, nước; ăn uống; điện thoại, internet; vật dụng hàng ngày.
b) Các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt: Sách vở, giấy bút; đi lại; giải trí, mua sắm, sức khỏe; dự phòng, tiết kiệm.
c) Gồm các khoản chi phát sinh: đi cỗ, sinh nhật.
Do đó bạn đó phân chia các khoản chi tiêu vào ba hạng mục đã hợp lí.
3. Theo ý kiến của riêng mình thì:
+) Cần lập ngân sách chi tiêu, theo dõi thu chi, lên danh sách trước khi mua sắm, không để chi phí ăn uống vượt quá hạn mức cho phép, không bị cuốn theo các chương trình khuyến mãi, hạn chế vay mượn,.... để có được chi tiêu hợp lí.
+) Để tiết kiệm từng khoản chi tiêu bạn nên: mua những thứ thực sự cần thiết, ít đi ăn ngoài để tiết kiệm chi phí, tiết kiệm tiền trong thẻ, mua hàng ở những cửa hàng bình dân, tiết kiệm cho từng mục tiêu cụ thể.