Câu hỏi:
01/12/2022 950
Ba bạn Nam, Bình, An lần lượt ném bóng vào rổ. Mỗi bạn ném 15 lần, mỗi lần ném bóng trúng vào rổ được một tích (✔), kết quả như sau:

a) Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.c
b) Bạn nào ném được vào rổ nhiều nhất? Bạn nào ném được vào rổ ít nhất?
Ba bạn Nam, Bình, An lần lượt ném bóng vào rổ. Mỗi bạn ném 15 lần, mỗi lần ném bóng trúng vào rổ được một tích (✔), kết quả như sau:
a) Em hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn.c
b) Bạn nào ném được vào rổ nhiều nhất? Bạn nào ném được vào rổ ít nhất?
Quảng cáo
Trả lời:
a) Mỗi lần ném bóng trúng vào rổ được một tích (✔) nên:
- Số lần ném bóng vào rổ của Nam là 7;
- Số lần ném bóng vào rổ của Nam là 10;
- Số lần ném bóng vào rổ của Nam là 5.
Vậy ta có bảng thống kê biểu diễn số lần ném bóng trúng vào rổ của ba bạn:
Bạn |
Nam |
Bình |
An |
Số lần ném trúng |
7 |
10 |
5 |
b) Bạn Bình ném được vào rổ nhiều nhất (10 quả).
Bạn An ném được vào rổ ít nhất (5 quả).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đơn vị đo chiều cao sử dụng trong bảng là cm;
Đơn vị đo cân nặng sử dụng trong bảng là kg.
b) Tùy vào thời điểm học sinh học lớp 6 học bài này là trước hay sau Tết Dương lịch:
* Xét thời điểm trước Tết Dương lịch thì học sinh lớp 6 ở độ tuổi 11.
- Chiều cao chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 143,5 cm và học sinh nữ là 144 cm.
- Cân nặng chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 35,6 kg và học sinh nữ là 36,9 kg.
* Xét thời điểm sau Tết Dương lịch thì học sinh lớp 6 ở độ tuổi 12.
- Chiều cao chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 149,1 cm và học sinh nữ là 149,8 cm.
- Cân nặng chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 39,9 kg và học sinh nữ là 41,5 kg.
Tùy vào chiều cao, cân nặng của em để đánh giá có đạt mức chuẩn hay không.
- Nếu chiều cao, cân nặng của em lớn hơn hoặc bằng mức chuẩn thì em đạt mức chuẩn.
Lời giải
Trong dãy số liệu trên:
- Có 1 học sinh làm bài toán trong 4 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 5 phút.
- Có 1 học sinh làm bài toán trong 6 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 7 phút.
- Có 4 học sinh làm bài toán trong 8 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 9 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 10 phút.
Vậy ta điền các số liệu biểu diễn thời gian giải toán của 14 bạn học sinh vào bảng thống kê như sau:
Thời gian (phút) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
2 |
1 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.