Câu hỏi:
01/12/2022 1,487Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa lớp 6 – Bộ kết nối tri thức với cuộc sống, bán được tại một hiệu sách vào ngày Chủ nhật vừa qua.
a) Sách nào bán được nhiều nhất, ít nhất.
b) Tổng số cuốn sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày Chủ nhật vừa qua là bao nhiêu cuốn?
Quảng cáo
Trả lời:
Trong biểu đồ trên, ta thấy số sách bán được của mỗi môn tại một hiệu sách vào ngày Chủ nhật như sau:
Số sách Toán bán được là:
9 . 7 = 63 (cuốn sách)
Số sách Ngữ văn bán được là:
9 . 4 = 36 (cuốn sách)
Số sách Tin học bán được là:
9 . 2 = 18 (cuốn sách)
Số sách Lịch sử và Địa lí bán được là:
9 . 2 = 18 (cuốn sách)
Số sách Khoa học tự nhiên bán được là:
9 . 6 = 54 (cuốn sách)
a) Sách bán được nhiều nhất là: Toán (63 cuốn);
Sách bán được ít nhất là: Tin học (18 cuốn); Lịch sử và Địa lí (18 cuốn).
b) Tổng số cuốn sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày Chủ nhật vừa qua là:
63 + 36 + 18 + 18 + 54 = 189 (cuốn)
Vậy tổng số cuốn sách giáo khoa lớp 6 mà hiệu sách bán được trong ngày Chủ nhật vừa qua là 189 cuốn.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đơn vị đo chiều cao sử dụng trong bảng là cm;
Đơn vị đo cân nặng sử dụng trong bảng là kg.
b) Tùy vào thời điểm học sinh học lớp 6 học bài này là trước hay sau Tết Dương lịch:
* Xét thời điểm trước Tết Dương lịch thì học sinh lớp 6 ở độ tuổi 11.
- Chiều cao chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 143,5 cm và học sinh nữ là 144 cm.
- Cân nặng chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 35,6 kg và học sinh nữ là 36,9 kg.
* Xét thời điểm sau Tết Dương lịch thì học sinh lớp 6 ở độ tuổi 12.
- Chiều cao chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 149,1 cm và học sinh nữ là 149,8 cm.
- Cân nặng chuẩn tương ứng cho học sinh nam là 39,9 kg và học sinh nữ là 41,5 kg.
Tùy vào chiều cao, cân nặng của em để đánh giá có đạt mức chuẩn hay không.
- Nếu chiều cao, cân nặng của em lớn hơn hoặc bằng mức chuẩn thì em đạt mức chuẩn.
Lời giải
Trong dãy số liệu trên:
- Có 1 học sinh làm bài toán trong 4 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 5 phút.
- Có 1 học sinh làm bài toán trong 6 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 7 phút.
- Có 4 học sinh làm bài toán trong 8 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 9 phút.
- Có 2 học sinh làm bài toán trong 10 phút.
Vậy ta điền các số liệu biểu diễn thời gian giải toán của 14 bạn học sinh vào bảng thống kê như sau:
Thời gian (phút) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
2 |
1 |
2 |
4 |
2 |
2 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 1: tỉ số của hai đại lượng có đáp án
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận