Câu hỏi:

11/02/2020 20,353 Lưu

Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cộng sinh?

(1) Ở biển, các loài tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc, cá dưa để ăn các kí ngoại kí sinh sông ở đây làm thức ăn.

(2) Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò để bắt ruồi ăn.

(3) Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn rồi ép chặt thân vào để “đi nhờ”, kiếm thức ăn và hô hấp.

(4) Phong lan sống bám trên thân cây gỗ.

(5) Địa y sống bám vào cây gỗ.

(6) Vi sinh vật sống trong ruột mối.

(7) Tảo nở hoa gây ra thủy triều đỏ.

Có bao nhiêu ví dụ về mối quan hệ cộng sinh?

A. 3

B. 2

C. 1.

D. 4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

(1) Quan hệ hợp tác.

(2) Quan hệ hợp tác.

(3) Quan hệ hội sinh, cá ép có lợi còn động vật lớn không lợi cũng không hại.

(4) Quan hệ hội sinh.

(5) Quan hệ hội sinh, ở đây nhấn mạnh vào mối quan hệ giữa địa y với cây gỗ, trong đó địa y có lợi, cây gỗ không có lợi cũng không có hại. Khi nào đề cho “địa y là sự kết hợp giữa nấm và tảo hoặc vi khuẩn lam” thì mới là cộng sinh.

(6) Quan hệ cộng sinh, cả 2 loài đều có lợi và phụ thuộc loài kia để tồn tại.

(7) Quan hệ ức chế cảm nhiễm

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tất cả năng lượng có sẵn ở mỗi bậc dinh dưỡng được chuyển đến bậc dinh dưỡng cao hơn

B. Động vật ăn cỏ có được năng lượng từ các sinh vật sản xuất

C. Sinh vật phân hủy chỉ ăn sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất

D. Ở tháp năng lượng bậc dinh dưỡng thấp nhất lưu trữ ít năng lượng nhất

Lời giải

Đáp án B

Phát biểu đúng là B

A sai, chỉ khoảng 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng kế trên.

C sai, SV phân giải sử dụng sinh vật ở tất cả các bậc làm thức ăn.

D sai, SV ở bậc càng thấp thì năng lượng tích lũy càng lớn

Câu 2

A. Lúa và cỏ dại

B. Chim sâu và sâu ăn lá

C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn

D. Chim sáo và trâu rừng

Lời giải

Đáp án D

Quan hệ đối kháng gồm có: cạnh tranh, sinh vật ăn sinh vật, ức chế cảm nhiễm; kí sinh.

A: Cạnh tranh

B: SV ăn sinh vật

C: Kí sinh

D: Hợp tác

Câu 3

A. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng

B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể

C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác

D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Làm tăng số luợng loài, giúp điều chỉnh số luợng cá th trong quần xã để duy trì trạng thái cân bng trong qun xã

B. Tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng.

C. Đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài

D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm

B. Trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa

C. Trong tầng nước sâu

D. Bắc và Nam Cực băng giá

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Có toàn các loài du nhập từ các nơi khác đến

B. Giống với hệ động, thực vật ở vùng lục địa gần nhất

C. Có toàn những loài đặc hữu.

D. Có hệ động, thực vật nghèo nàn hơn đảo lục địa

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP