Câu hỏi:
27/06/2023 1,060"Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but (3)________ we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success and that's household chores,"
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
“Các bậc phụ huynh ngày nay muốn con cái mình dành thời gian vào những việc có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay chúng ta lại không làm một việc đã được chứng minh là yếu tố dự báo thành công và đó chính là công việc nhà.”, Richard Rende, một nhà tâm lý học phát triển ở Thung lũng Paradise, Ariz, và cũng là đồng tác giả của quyển sách sắp ra mắt “Raising Can-Do Kids” nói. Nhiều thập kỷ nghiên cứu cho thấy lợi ích của công việc nhà - về mặt học tập, tình cảm và thậm chí là nghề nghiệp. Giao việc nhà cho con cái từ khi còn nhỏ giúp tạo dựng một ý thức làm chủ, trách nhiệm và tự lực, theo một nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh dự tại đại học Minnesota. Vào năm 2002, Giáo sư Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một cuộc nghiên cứu tiến trình, quan sát 84 đứa trẻ trong suốt 4 giai đoạn cuộc đời - trước khi đi học, ở trong độ tuổi từ 10 đến 15, và những năm 20 tuổi. Bà nhận ra rằng những thanh viên bắt đầu làm việc nhà ở tuổi lên 3 và lên 4 có nhiều khả năng có các mối quan hệ tốt đẹp với gia đình và bạn bè, đạt thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập hơn, so với những người không làm việc nhà hay bắt đầu làm việc nhà lúc đã lớn. Việc nhà cũng dạy trẻ em cách cảm thông và phản ứng với nhu cầu của người khác, nhà tâm lý học Richard Weissbourd thuộc trường cao học Harvard nói.
A. especially (adv): đặc biệt
B. ironically (adv): một cách trớ trêu
C. brutally (adv): một cách tàn nhẫn
D. bitterly (adv): một cách cay đắng
Tạm dịch:
"Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but ironically we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success and that's household chores," says Richard Rende… (“Các bậc phụ huynh ngày nay muốn con cái mình dành thời gian vào những việc có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay chúng ta lại không làm một việc đã được chứng minh là yếu tố dự báo thành công và đó chính là công việc nhà.”, Richard Rende nói…)
→ Chọn đáp án B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
A. therefore: do đó
B. or: hoặc
C. and: và
D. but: nhưng
Tạm dịch:
"Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but ironically we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success and that's household chores," says Richard Rende, a developmental psychologist in Paradise Valley, Ariz, and co-author of the forthcoming book "Raising Can-Do Kids. (“Các bậc phụ huynh ngày nay muốn con cái mình dành thời gian vào những việc có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay chúng ta lại không làm một việc đã được chứng minh là yếu tố dự báo thành công và đó chính là công việc nhà.”, Richard Rende, một nhà tâm lý học phát triển ở Thung lũng Paradise, Ariz, và cũng đồng tác giả của quyển sách sắp ra mắt “Raising Can-Do Kids” nói.)
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
A. many + N (số nhiều): nhiều
B. every + N (số ít): mọi
C. much + N (không đếm được): nhiều
D. a + N (số ít): một
Tạm dịch:
Giving children household chores at an early age helps to build a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to a research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. (Giao việc nhà cho con cái từ khi còn nhỏ giúp tạo dựng một ý thức làm chủ, trách nhiệm và tự lực, theo một nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh dự tại đại học Minnesota.)
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đại từ quan hệ:
Dùng đại từ “that” để thay thế cho danh từ chỉ vật ‘study’ đứng trước.
Tạm dịch:
In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study that followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. (Vào năm 2002, Giáo sư Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một cuộc nghiên cứu tiến trình, quan sát 84 đứa trẻ trong suốt 4 giai đoạn cuộc đời - trước khi đi học, ở trong độ tuổi từ 10 đến 15, và những năm 20 tuổi.)
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Cấu trúc:
compared to/with something: so với cái gì
- compass (v): bao gồm
- compete (v): cạnh tranh
- reflect (v): phản chiếu, suy ngẫm lại
Tạm dịch:
She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as compared with those who didn't have chores or who started them as teens. (Bà nhận ra rằng những thanh viên bắt đầu làm việc nhà ở tuổi lên 3 và lên 4 có nhiều khả năng có các mối quan hệ tốt đẹp với gia đình và bạn bè, đạt thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập hơn, so với những người không làm việc nhà hay bắt đầu làm việc nhà lúc đã lớn.)
→ Chọn đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
The local council has decided to ________ a concert to raise money for cancer charities.
Câu 2:
The covid-19 pandemic brought widespread ________ to the global supply chain.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
One of my distant relatives is wavering between buying a house in the inner city or moving away.
Câu 4:
The whole country is up in arms about the new tax the government has imposed on books.
Câu 5:
The mayor was very angry with a few locals because they tried to heckle him throughout his speech.
Câu 6:
Few people can do creative work unless they are in the right ________ of mind.
Câu 7:
The virus is so infectious. This country can’t bring it under control.
về câu hỏi!