Câu hỏi:
27/06/2023 2,674
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (3) __________ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-drawn carriages. A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (4)__________ was possible. Humans could now work in space, thanks to the International Space Station. We were finding out the composition of life thanks to the DNA sequencer. Computers and the world wide web changed the way we learn, read, communicate, or start political revolutions. So what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting? We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations in five different disciplines, including climate change, military, infrastructure, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. The (7) __________ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. (Adapted from https://www.popularmechariics.com)
(3) __________ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. )
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Vào năm 1900, thế giới đang trong cuộc cách mạng máy móc. Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc. Máy may đã thay thế kim và chỉ. Máy cày đã thay thế cuốc. Máy đánh chữ thay thế bút. Ô tô đã thay thế xe ngựa kéo.
100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể. Con người giờ đây có thể làm việc trong không gian, nhờ có Trạm Không gian Quốc tế. Chúng ta tìm ra những hợp chất cho sự sống nhờ có trình sắp xếp chuỗi DNA. Máy tính và mạng toàn cầu đã thay đổi cách chúng ta học tập, đọc, giao tiếp, hoặc bắt đầu cách mạng chính trị.
Vậy đâu sẽ là cỗ máy thay đổi cuộc chơi vào năm 2100? Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?
Chúng tôi đã hỏi hơn 30 chuyên gia, các nhà khoa học, kỹ sư, nhà nghiên cứu tương lai, và các tổ chức trong 5 lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông, và khám phá không gian, về cách mà máy móc của năm 2100 sẽ thay đổi nhân loại. Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.
A. Despite + N/N-phrase: mặc dù
B. However: tuy nhiên
C. Although + clause: mặc dù
D. As + clause: vì, khi
Tạm dịch:
As electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. (Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc.)
→ Chọn đáp án D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (4)__________ was possible.
Lời giải của GV VietJack
Mệnh đề danh từ:
N = what + S + V
Tạm dịch:
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of what was possible. (100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.)
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?
How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?
Lời giải của GV VietJack
Dạng động từ:
make somebody/something + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào
Tạm dịch:
How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient,… (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn,…)
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?
How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?
Lời giải của GV VietJack
Cấu trúc so sánh hơn:
Tính từ dài: more + adj
Tính từ ngắn: adj-er
Tạm dịch:
How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting? (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?)
→ Chọn đáp án B
Câu 5:
The (7) __________ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.
The (7) __________ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức từ vựng:
- answer (n): câu trả lời
- program (n): chương trình
- contact (n): liên hệ
- service (n): dịch vụ
Tạm dịch:
The answers we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. (Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.)
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She didn't go yesterday, ________?
Lời giải của GV VietJack
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”
==> Câu hỏi đuôi dùng “did she”
Tạm dịch: Cô ấy đã không đi vào ngày hôm qua, có đúng không?
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
Laura ________ in Boston.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Chủ ngữ số ít (Laura) → dùng “was”.
Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động QKD: was/were PII
Tạm dịch: Laura đã sinh ra tại Boston.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
When being interviewed, you should ________ what the interviewer is saying or asking you.
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ (Collocations):
- be related to something: liên quan đến cái gì
- be interested in something: hứng thú, quan tâm đến cái gì
- express interest in something: bày tỏ sự quan tâm đến cái gì
- concentrate on something: tập trung, chú ý vào cái gì
Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.
→ Chọn đáp án D
Câu 9:
We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it ________ whole time we were there.
Lời giải của GV VietJack
Thành ngữ (Idioms):
- it poured with rain: mưa như trút nước
- rain cats and dogs: mưa to, mưa nặng hạt
- a drop in the bucket: như muối bỏ bể
- make hay while the sun shines: tận dụng cơ hội khi còn có thể
Tạm dịch: Chúng tôi đã rất háo hức được nằm dài trên bãi biển dưới ánh nắng mặt trời, nhưng trời đã mưa như trút nước suốt lúc chúng tôi ở đó.
→ Chọn đáp án A
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 38.500₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH BÀI:
Hiện tại, nguồn năng lượng lớn nhất thế giới là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch là dầu mỏ, khí đốt, và than đá. Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch. Có rất nhiều vấn đề liên quan đến nhiên liệu hóa thạch. Một vấn đề chính là khi nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy, nó gây ô nhiễm không khí. Và cũng như thế, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái Đất, chúng ta thường gây ra nhiều thiệt hại. Một vấn đề khác chính là nó sắp cạn kiệt. Đó chính là lý do vì sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Một nguồn năng lượng to lớn đối với nhiều nước chính là năng lượng hạt nhân. 31 quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó.
Năng lượng hạt nhân có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng ta không thể dùng hết năng lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân không làm không khí bị ô nhiễm. Nếu một quốc gia có năng lượng hạt nhân, họ không cần mua nhiều dầu mỏ từ các nước khác.
Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi sau năng lượng hạt nhân. Ví dụ, các sự cố hạt nhân rất nguy hiểm. Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra thảm họa hạt nhân. Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời. Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản. Nhật vẫn đang cố gắng dọn dẹp chất thải hạt nhân từ sự cố trên.
Nhiều người không muốn năng lượng hạt nhân tồn tại trong đất nước của mình. Họ nói nó không an toàn. Rất nhiều người muốn nước họ sử dụng những cách an toàn hơn và sạch hơn để sản xuất điện. Đã có những sự phản đối năng lượng hạt nhân đến từ Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan, Nhật bản, Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.
Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, ngày càng có nhiều quốc gia đang sử dụng nó. Một nguyên nhân cho điều này chính là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng. Chỉ là chúng ta không có đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì sau đó chúng ta có thể gặp những vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.
Điều nào sau đây không đúng về nhiên liệu hóa thạch?
A. Nó có thể làm ô nhiễm không khí.
B. Chúng ta không sử dụng nó nhiều.
C. Nguồn của nó rất hạn chế.
D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường.
Thông tin:
+ One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. (Một vấn đề chính là khi nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy, nó gây ô nhiễm không khí.)
→ A đúng
+ Another problem is that we are running out of it. (Một vấn đề khác chính là nó sắp cạn kiệt.)
→ C đúng
+ Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. (Hơn nữa, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái Đất, chúng ta thường gây ra nhiều thiệt hại.)
→ D đúng
+ More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. (Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch.)
→ B sai
→ Chọn đáp án B
Lời giải
DỊCH BÀI:
Trái với suy nghĩ của nhiều người, một người không phải được đào tạo lập trình viên để làm việc trên mạng. Dĩ nhiên, có rất nhiều việc làm sẵn có cho những người có kĩ năng máy tính công nghệ cao, nhưng sự phát triển của phương tiện truyền thông mới đã mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trên mạng chỉ yêu cầu trình độ chuyên môn kĩ thuật ở mức tối thiểu. Có thể một trong những cơ hội việc làm trực tuyến phổ biến nhất chính là quản trị web. Tuy nhiên, rất khó để định nghĩa mô tả công việc cơ bản cho vị trí này. Trình độ chuyên môn và trách nhiệm phụ thuộc vào những nhiệm vụ mà tổ chức muốn nhà quản trị web thực hiện.
Để cụ thể hoá mô tả việc làm của người quản trị web, ta cần xác định phần cứng và phần mềm được vận hành trên trang web được người quản trị web quản lý. Những loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi những kĩ năng khác nhau để quản lý. Một nhân tố chính yếu khác chính là liệu trang web chạy nội bộ (chỉ trong công ty) hay chạy ngoại bộ (thuê các trang web chung chạy trên máy chủ công ty). Cuối cùng, trách nhiệm của một người quản trị web cũng phụ thuộc vào việc liệu họ làm việc độc lập, hay công ty phải điều động người hỗ trợ. Tất cả những yếu tố này cần được xem xét trước khi ta tạo bảng mô tả công việc chính xác.
Quản trị web là một loại công việc Internet đòi hỏi kiến thức sâu về những ứng dụng máy tính mới nhất. Tuy nhiên, cũng có những việc làm trực tuyến sẵn có đối với những kĩ năng truyền thống luôn trong nhu cầu cao. Việc làm mảng nội dung yêu cầu những kỹ năng viết xuất sắc và hiểu biết về trang web như một “phương tiện truyền thông mới”.
Thuật ngữ “phương tiện truyền thông mới” rất khó định nghĩa vì nó bao hàm một tập hợp các công nghệ và kĩ năng mới không ngừng phát triển, cụ thể là, nó bao gồm các trang web, email, công nghệ Internet, CD-ROM, DVD, âm thanh và video, các sản phẩm trình chiếu đa phương tiện và tương tác, sách điện tử, nhạc kỹ thuật số, đồ họa máy tính, trò chơi video, thực tế ảo, và nghệ thuật máy tính.
Thêm vào đó, nhiều công việc trên Internet ngày nay đang trở thành nghề được trả lương theo việc làm. Với nhiều công ty phải thu hẹp quy mô trong thời buổi kinh tế khó khăn, việc thuê ngoài và ký hợp đồng với những người lao động tự do trên mạng đã trở thành thông lệ kinh doanh phổ biến. Internet cung cấp vô số người mua từ khắp thế giới, và những người làm việc tự do có thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho họ. Một lợi ích thêm với những việc làm trực tuyến như thế chính là người làm tự do có thể làm việc cho các dự án với những công ty bên ngoài quốc gia của họ.
Một người có thể kiếm được bao nhiêu tiền từ loại hình nghề nghiệp này? Vì nhiều câu hỏi liên quan đến công nghệ phát triển ngày nay, không có câu trả lời đơn giản nào thỏa đáng. Có nhiều công ty sẵn sàng trả cho những người có kĩ năng kỹ thuật Internet mức lương trên 70,000$ một năm. Nhìn chung, người quản trị web khởi điểm với mức khoảng 30,000$ mỗi năm, nhưng lương có thể dao động đáng kể. Những người viết nội dung tự do làm việc online được cho là kiếm khoảng 40,000$ đến 70,000$ mỗi năm.
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Định nghĩa về “phương tiện truyền thông mới”
B. Việc làm Internet
C. Công việc quản trị web
D. Những người có kĩ năng Internet
Tóm tắt:
Đoạn văn cung cấp thông tin về những công việc làm trên mạng như quản trị web, làm nội dung,…
==> Việc làm Internet
→ Chọn đáp án B
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.