Câu hỏi:
27/06/2023 1,899(3) __________ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. )
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Vào năm 1900, thế giới đang trong cuộc cách mạng máy móc. Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc. Máy may đã thay thế kim và chỉ. Máy cày đã thay thế cuốc. Máy đánh chữ thay thế bút. Ô tô đã thay thế xe ngựa kéo.
100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể. Con người giờ đây có thể làm việc trong không gian, nhờ có Trạm Không gian Quốc tế. Chúng ta tìm ra những hợp chất cho sự sống nhờ có trình sắp xếp chuỗi DNA. Máy tính và mạng toàn cầu đã thay đổi cách chúng ta học tập, đọc, giao tiếp, hoặc bắt đầu cách mạng chính trị.
Vậy đâu sẽ là cỗ máy thay đổi cuộc chơi vào năm 2100? Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?
Chúng tôi đã hỏi hơn 30 chuyên gia, các nhà khoa học, kỹ sư, nhà nghiên cứu tương lai, và các tổ chức trong 5 lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông, và khám phá không gian, về cách mà máy móc của năm 2100 sẽ thay đổi nhân loại. Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.
A. Despite + N/N-phrase: mặc dù
B. However: tuy nhiên
C. Although + clause: mặc dù
D. As + clause: vì, khi
Tạm dịch:
As electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. (Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc.)
→ Chọn đáp án D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Mệnh đề danh từ:
N = what + S + V
Tạm dịch:
A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of what was possible. (100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.)
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?
Lời giải của GV VietJack
Dạng động từ:
make somebody/something + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào
Tạm dịch:
How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient,… (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn,…)
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?
Lời giải của GV VietJack
Cấu trúc so sánh hơn:
Tính từ dài: more + adj
Tính từ ngắn: adj-er
Tạm dịch:
How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting? (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?)
→ Chọn đáp án B
Câu 5:
The (7) __________ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức từ vựng:
- answer (n): câu trả lời
- program (n): chương trình
- contact (n): liên hệ
- service (n): dịch vụ
Tạm dịch:
The answers we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. (Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.)
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She didn't go yesterday, ________?
Lời giải của GV VietJack
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”
==> Câu hỏi đuôi dùng “did she”
Tạm dịch: Cô ấy đã không đi vào ngày hôm qua, có đúng không?
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
Laura ________ in Boston.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích:
Chủ ngữ số ít (Laura) → dùng “was”.
Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động QKD: was/were PII
Tạm dịch: Laura đã sinh ra tại Boston.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
When being interviewed, you should ________ what the interviewer is saying or asking you.
Lời giải của GV VietJack
Cụm từ (Collocations):
- be related to something: liên quan đến cái gì
- be interested in something: hứng thú, quan tâm đến cái gì
- express interest in something: bày tỏ sự quan tâm đến cái gì
- concentrate on something: tập trung, chú ý vào cái gì
Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.
→ Chọn đáp án D
Câu 9:
We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it ________ whole time we were there.
Lời giải của GV VietJack
Thành ngữ (Idioms):
- it poured with rain: mưa như trút nước
- rain cats and dogs: mưa to, mưa nặng hạt
- a drop in the bucket: như muối bỏ bể
- make hay while the sun shines: tận dụng cơ hội khi còn có thể
Tạm dịch: Chúng tôi đã rất háo hức được nằm dài trên bãi biển dưới ánh nắng mặt trời, nhưng trời đã mưa như trút nước suốt lúc chúng tôi ở đó.
→ Chọn đáp án A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Jane had difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offered to help.
Mike: "Need a hand with your suitcase, Jane?" - Jane: " __________ ”
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
về câu hỏi!