Câu hỏi:

21/04/2023 5,566 Lưu

Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến haibệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêtô niệu (PKU) và bạch tạng.

Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến haibệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêtô niệu (PKU) và bạch tạng. (ảnh 1)

Alen A mã hóa enzim (A), alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim (B), alen lặn đột biến b dẫn tới tirôxin không được chuyển hóa. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôxin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn.

Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen (A).

II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.

III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.

IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.

A. 4.  
B. 3.    
C. 1.   
D. 2.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Cách giải:

I đúng, có thể là aaBB hoặc AAbb

II đúng, bị cả 2 bệnh có 3 KG là aabb, aaBb, aaBb

→ III đúng

IV sai, bệnh bạch tạng mới có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Giả sử tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1.

Cách giải:

Giả sử tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1:

→ 2 tế bào con tạo ra là: AAaaBB và bb

Giảm phân 2 bình thường, giao tử sẽ là: AaB (dạng n+1) và b (dạng n-1)

Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường, giao tử tạo ra là: AB và ab (dạng n)

Hợp tử tạo ra thuộc 2 trường hợp:

TH1: Giao tử: (n+1) × n

Hợp tử: 2n+1 → có 5 NST

TH2: Giao tử: (n-1) × n

Hợp tử: 2n – 1 → có 3 NST

Chọn C.

Lời giải

Cách giải:

I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:

Ở các kiểu gen của gen A.Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.

Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.

→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → I sai

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:

AABB:(A-B-) =(0,04×0,36):[(1-064)×(1-016)]=121→ II đúng

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuận chúng là

AAbb:A-bb = (0,04×0,16):[(1-064)×016]= 19 → III đúng

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là:

AaBb = 0,32×0,48 = 15,36% → IV đúng

Chọn C.

Câu 3

A. Tính đặc hiệu.  
B. Tính phổ biến.
C. Tính liên tục.  
D. Tính thoái hóa.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. XAXa × XAY.  
B. XaXa × XAY.
C. XAXA × XaY.        
D. XAXa × XaY.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Aa × aa.  
B. AA × Aa.     
C. AA × AA.       
D. AA × aa.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP