Câu hỏi:
19/06/2023 1,597Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your ans wer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Throughout history, various people have demonstrated a high degree of confidence in the ability of certain animals to predict the weather. It may seem surprising today in view of the complex equipment now involved in weather forecasting to understand that in certain cases, the behavior of animals does indeed provide an indication of inclement weather. Sensitivity of certain animals to falling air pressure or to low-frequency sound waves that humans cannot hear, which are indicators of approaching storms, causes behaviors in animals that certain societies have come to recognize as predictors of storms. A number of animals are remarkably sensitive to variations in air pressure, and some of these animals show consistent, noticeable, and predictable behaviors as air pressure drops before a storm hits. When the air pressure drops before a storm, some animals move closer to the ground to equalize the pressure in their ears: some birds such as swallows tend to stay on the ground or roost in trees instead of soaring in the skies when a storm is imminent because of the decreasing air pressure. Other animals make more noise than usual as air pressure drops: an unusual amount of quacking by ducks and a high volume of croaking by frogs are both indicators that are believed to occur because of the high degree of sensitivity of ducks and frogs to the change in pressure. Finally, still other animals become more active before storms as a reaction to the falling air pressure: dolphins and porpoises seem to be taking part in a frenzied sort of play, and bees and ants become more active prior most likely because of their sensitivity to lower pressure. There is good reason to believe that the fact that these animal behaviors seem to occur regularly prior to storms may have a scientific basis and that the animals demonstrating these behaviors may actually be good short- range weather forecasters. However, their ability to predict long-range weather patterns is rather suspect. Certain proverbs, for example, are based on what is most likely the idea that squirrels are good indica weather patterns. One proverb indicates that, if a squirrel seems busier than usual in gathering nuts, then a long and cold winter is on its way; however, this behavior in squirrels is more likely due to a large supply of nuts available for gathering, which occurs because of earlier good weather, and is not an indicator of cold weather to come. Another proverb about squirrels indicates that if a squirrel grows a long and bushy tail in the fall, then a particularly harsh winter is on its way; in this case too, the squirrel develops a long and bushy tail because of earlier good weather and not as a warning of bad weather to come. (Adapted from TOEFL Reading Practice by Deborah Philips)
Which of the following happens when air pressure drops before a storm?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH BÀI:
Xuyên suốt lịch sử, nhiều người đã thể hiện sự tin tưởng tuyệt đối vào khả năng dự báo thời tiết của một số động vật cụ thể. Ngày nay, có vẻ bất ngờ vì những thiết bị phức tạp hiện liên quan đến việc dự báo thời tiết khi thấy rằng trong một số trường hợp nhất định, hành vi của động vật thật sự ám chỉ dấu hiệu về thời tiết khắc nghiệt. Sự nhạy cảm của các con vật nhất định đối với việc áp suất không khí giảm hoặc sóng âm tần số thấp mà con người không thể nghe thấy, những dấu hiệu báo hiệu những cơn bão sắp đến, dẫn đến một số hành vi ở các động vật mà các cộng đồng nhất định đã công nhận là yếu tố dự báo bão.
Một số động vật nhạy cảm đáng kể với những biến đổi về áp suất không khí, và một số trong đó bộc phát những hành vi nhất quán, đáng chú ý, và có thể đoán trước khi áp suất không khí giảm sâu trước khi cơn bão đổ bộ. Khi áp suất không khí giảm trước cơn bão, một số động vật di chuyển gần mặt đất hơn để cân bằng áp lực trong tai chúng: một số loài chim như chim én có xu hướng đậu trên mặt đất hoặc trên cành cây thay vì bay lượn trên bầu trời khi một cơn bão đang đến gần vì áp suất không khí giảm. Những động vật khác ồn ào hơn bình thường khi áp suất không khí giảm: tiếng quạc quạc nhiều bất thường của vịt và tiếng ếch kêu nhiều đều là những dấu hiệu được cho là diễn ra vì tính nhạy cảm cao của vịt và ếch đối với sự thay đổi về áp suất. Cuối cùng, các động vật khác trở nên tăng động hơn trước cơn bão vì phản ứng với sự giảm áp suất không khí: cá heo và cá heo chuột có vẻ điên cuồng hơn, và những con ong và kiến trở nên nhanh nhẹn hơn có khả năng vì chúng nhạy cảm với áp suất thấp.
Có căn cứ để tin rằng hành vi của những động vật này, có vẻ xảy ra thường xuyên trước những cơn bão, có thể có cơ sở khoa học và những loài vật thể hiện những hành vi này có thể là những nhà dự báo thời tiết thời hạn ngắn giỏi. Tuy nhiên, khả năng dự báo thời tiết thời hạn dài của chúng khá đáng ngờ. Ví dụ, những câu tục ngữ nhất định rất có thể dựa vào ý kiến rằng sóc không phải loài dự báo thời tiết thời hạn ngắn giỏi. Một câu tục ngữ chỉ ra rằng, nếu con sóc có vẻ bận rộn thu hoạch hạt hơn bình thường, thì một mùa đông lạnh lẽo kéo dài sắp đến; tuy nhiên, hành vi này ở loài sóc có nhiều khả năng là do có sẵn nhiều hạt để thu lượm, điều này xảy ra vì thời tiết tốt đến sớm hơn, và không phải là dấu hiệu chỉ thời tiết lạnh sắp kéo đến. Một tục ngữ khác về loài sóc chỉ ra rằng nếu sóc mọc đuôi dài và rậm vào mùa thu, thì một mùa đông đặc biệt khắc nghiệt đang đến; và cũng tương tự, sóc phát triển đuôi dài và rậm lông vì thời tiết tốt và không phải là sự cảnh bảo cho thời tiết xấu sắp xảy đến.
Chuyện gì xảy ra khi áp suất không khí giảm trước cơn bão?
A. Ếch tụ tập thành những bầy lớn.
B. Chim én bay lượn trên bầu trời.
C. Vịt bỗng dưng im lặng.
D. Kiến di chuyển điên cuồng hơn bình thường.
Thông tin:
Finally, still other animals become more active before storms as a reaction to the falling air pressure: dolphins and porpoises seem to be taking part in a frenzied sort of play, and bees and ants become more active prior most likely because of their sensitivity to lower pressure. (Cuối cùng, các động vật khác trở nên tăng động hơn trước cơn bão vì phản ứng với sự giảm áp suất không khí: cá heo và cá heo chuột có vẻ điên cuồng hơn, và những con ong và kiến trở nên nhanh nhẹn hơn có khả năng vì chúng nhạy cảm với áp suất thấp.)
→ Chọn đáp án D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following can be inferred from paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 3?
A. Khá có thể là có những lý do khoa học tại sao động vật lại hành xử theo những cách nhất định trước cơn bão.
B. Dự báo thời tiết thời hạn ngắn đã trở nên ngày càng thành công trong việc dự báo bão.
C. Có cơ sở khoa học cho niềm tin rằng những hành vi cụ thể ở động vật ảnh hưởng đến đường đi của bão.
D. Các nhà khoa học đang nghiên cứu về khả năng mà những hành vi cụ thể của động vật có thể xảy ra trong cơn bão.
Thông tin:
There is good reason to believe that the fact that these animal behaviors seem to occur regularly prior to storms may have a scientific basis and that the animals demonstrating these behaviors may actually be good short-range weather forecasters. (Có căn cứ để tin rằng hành vi của những động vật này, có vẻ xảy ra thường xuyên trước những cơn bão, có thể có cơ sở khoa học và những loài vật thể hiện những hành vi này có thể là những nhà dự báo thời tiết thời hạn ngắn giỏi.)
→ Chọn đáp án A
Câu 3:
The word "roost" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Lời giải của GV VietJack
Từ “roost” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. grow (v): lớn
B. feed (v): cho ăn
C. settle (v): ngồi, đậu
D. communicate (v): giao tiếp
roost (v): đậu = settle
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
The word "inclement" in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
Lời giải của GV VietJack
Từ “inclement” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. stormy (adj): bão tố, dữ dội
B. local (adj): địa phương
C. stable (adj): ổn định
D. favoured (adj): được ưa chuộng
inclement (adj): khắc nghiệt =stormy
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
What is the main idea of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Dấu hiệu của điều kiện thời tiết.
B. Những tục ngữ về thời tiết.
C. Động vật là những nhà dự báo thời tiết.
D. Nghiên cứu về hành vi động vật.
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về khả năng dự báo thời tiết của một số loài động vật cụ thể.
==> Động vật là những nhà dự báo thời tiết
→ Chọn đáp án C
Câu 6:
The word "that" paragraph 2 refers to________
Lời giải của GV VietJack
Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. những chỉ báo
B. các động vật khác
C. ếch kêu
D. vịt kêu
Thông tin:
Other animals make more noise than usual as air pressure drops: an unusual amount of quacking by ducks and a high volume of croaking by frogs are both indicators that are believed to occur because of the high degree of sensitivity of ducks and frogs to the change in pressure. (Những động vật khác ồn ào hơn bình thường khi áp suất không khí giảm: tiếng quạc quạc nhiều bất thường của vịt và tiếng ếch kêu nhiều đều là những dấu hiệu được cho là diễn ra vì tính nhạy cảm cao của vịt và ếch đối với sự thay đổi về áp suất.)
→ Chọn đáp án A
Câu 7:
Which of the following statements is NOT true?
Lời giải của GV VietJack
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Sóc không phải là nhà dự báo thời tiết giỏi.
B. Tai người không thể nghe được những âm thanh tần số thấp.
C. Nhiều động vật thay đổi hành vi ngay trước cơn bão.
D. Một số động vật có thể dự báo thời tiết cho một mùa.
Thông tin:
+ However, their ability to predict long-range weather patterns is rather suspect. Certain proverbs, for example, are based on what is most likely the idea that squirrels are good indicators of long-range weather patterns. (Tuy nhiên, khả năng dự báo thời tiết thời hạn dài của chúng khá đáng ngờ. Ví dụ, những câu tục ngữ nhất định rất có thể dựa vào ý kiến rằng sóc là loài dự báo thời tiết thời hạn ngắn giỏi.)
→ A đúng
+ Sensitivity of certain animals to falling air pressure or to low-frequency sound waves that humans cannot hear, which are indicators of approaching storms, causes behaviors in animals that certain societies have come to recognize as predictors of storms. (Sự nhạy cảm của các con vật nhất định đối với việc áp suất không khí giảm hoặc sóng âm tần số thấp mà con người không thể nghe thấy, những dấu hiệu báo hiệu những cơn bão sắp đến, dẫn đến một số hành vi ở các động vật mà các cộng đồng nhất định đã công nhận là yếu tố dự báo bão.)
→ B đúng
+ A number of animals are remarkably sensitive to variations in air pressure, and some of these animals show consistent, noticeable, and predictable behaviors as air pressure drops before a storm hits. (Một số động vật nhạy cảm đáng kể với những biến đổi về áp suất không khí, và một số trong đó bộc phát những hành vi nhất quán, đáng chú ý, và có thể đoán trước khi áp suất không khí giảm sâu trước khi cơn bão đổ bộ.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 4:
Câu 5:
He tried to join the army but he was turned in because of his poor health.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Skills can be enhanced by the appropriate use of technology in certain circumstances.
Câu 7:
Johnny has a really big mouth. You can't tell him anything or the whole world will know about it.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 2)
về câu hỏi!