Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
nHCl = 0,42. 2 = 0,84 (mol)
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu tác dụng dung dịch HCl thì Fe2O3, FeO phản ứng, Cu phản ứng với \[F{e^{3 + }}\], mà không phản ứng với HCl nên 0,2m gam chất rắn không tan là khối lượng của Cu dư → dung dịch Y gồm \[F{e^{2 + }},C{u^{2 + }},C{l^ - },{H^ + }\] và cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được kết tủa gồm Ag, AgCl.
Xét hỗn hợp kết tủa ta có:
nAgCl = nHCl = 0,84 (mol) → mAgCl = 143,5. 0,84 = 120,54 (g)
Mà mAg + mAgCl = 141, 6 → mAg = 141,6 – 120,54 = 21,06 (g)
→ \[{n_{Ag}} = \frac{{20,06}}{{108}} = 0,195(mol)\]
\[{n_{F{e_2}{O_3}}} = a;{n_{FeO}} = b;{n_{NO}} = c(mol;a,b,c > 0)\]
Ta có:
- Sắt chiếm 52,5% về khối lượng nên ta có: \[\frac{{2a.56 + 56b}}{m} = 0,525\](1)
\[\begin{array}{l}{m_{F{e_2}{O_3}}} + {m_{FeO}} + {m_{Cupu}} = m - {m_{Cudu}}\\ \to {m_{F{e_2}{O_3}}} + {m_{FeO}} + {m_{Cupu}} = m - 0,2m\\ \to {m_{F{e_2}{O_3}}} + {m_{FeO}} + {m_{Cupu}} = 0,8m(2)\end{array}\]
\[\begin{array}{l}\sum {{n_{HCl}} = 6{n_{F{e_2}{O_3}}} + 2{n_{FeO}} + 4{n_{NO}}} \\ \to 0,84 = 6a + 2b + 4c(3)\end{array}\]
Bảo toàn electron:
\[\begin{array}{l}{n_{FeO}} + 2{n_{Cupu}} = 3{n_{NO}} + {n_{Ag}}\\ \to b + 2a = 3c + 0,195(4)\end{array}\]
Giải (1), (2), (3), (4) ta được: a = 0,05; b = 0,25; c = 0,05; m = 32.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
b) Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2

c) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[3KOH + FeC{l_3} \to 3KCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3NaOH + FeC{l_3} \to 3NaCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3Ba{(OH)_2} + 2FeC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow \]
d) KOH, NaOH, Ba(OH)2
e) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\]
\[KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}\]
\[NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\]
\[Ba{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\]
Lời giải
Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của A, B (ZA, ZB > 0)
Hợp chất X có dạng A2B5
Ta có:
Tổng số hạt proton trong phân tử là 70 → 2ZA + 5ZB = 70 (1)
Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14
→ 2ZA - 2ZB = 14 (2)
Giải (1), (2), ta được: ZA = 15, ZB = 8.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.