Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46, trong nguyên tử kim loại Y là 34 và trong nguyên tử khí hiếm Z là 120. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X, Y, Z?
Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46, trong nguyên tử kim loại Y là 34 và trong nguyên tử khí hiếm Z là 120. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X, Y, Z?
Quảng cáo
Trả lời:

Vì số hạt proton = số hạt electron nên:
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt nơtron = n
Ta có:
- Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử phi kim X là 46 nên:
2p + n = 46 → n = 46 – 2p
Mà
\[\begin{array}{l}1 \le \frac{n}{p} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \frac{{46 - 2p}}{p} \le 1,5\\ \Rightarrow p \le 46 - 2p \le 1,5p\\ \Leftrightarrow 3p \le 46 \le 3,5p\\ \Leftrightarrow 13,14 \le p \le 15,33\end{array}\]
→ p = 14 hoặc p = 15
Với p = 14 thì n = 46 – 28 = 18 → Z = 14 + 18 = 32 (Loại)
Với p = 15 thì n = 46 – 30 = 16 → Z = 15 + 16 = 31 (Nhận)
Vậy X là photpho (P)
- Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử kim loại Y là 34 nên:
2p + n = 34 → n = 34 – 2p
Mà
\[\begin{array}{l}1 \le \frac{n}{p} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \frac{{34 - 2p}}{p} \le 1,5\\ \Rightarrow p \le 34 - 2p \le 1,5p\\ \Leftrightarrow 3p \le 34 \le 3,5p\\ \Leftrightarrow 9,7 \le p \le 11,33\end{array}\]
→ p = 10 hoặc p = 11
Với p = 10 thì n = 34 – 20 = 14 → Z = 10 + 14 = 24 (Loại)
Với p = 11 thì n = 34 – 22 = 12 → Z = 11 + 12 = 23 (Nhận)
Vậy Y là natri (Na)
- Tổng số hạt các loại hạt trong nguyên tử khí hiếm Z là 120 nên:
2p + n = 120 → n = 120 – 2p
Mà
\[\begin{array}{l}1 \le \frac{n}{p} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \frac{{120 - 2p}}{p} \le 1,5\\ \Rightarrow p \le 120 - 2p \le 1,5p\\ \Leftrightarrow 3p \le 120 \le 3,5p\\ \Leftrightarrow 34,29 \le p \le 40\end{array}\]
→ p = 35, 36, 37, 38, 39, 40
Với p = 35 thì n = 120 – 70 = 50 → Z = 35 + 50 = 85 (Loại)
Với p = 36 thì n = 120 – 72 = 48 → Z = 36 + 48 = 84 (Nhận)
Vì Z là nguyên tố khí hiếm nên các trường hợp còn lại sẽ loại hết
Vậy Z là kripton (Kr).
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
b) Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2

c) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[3KOH + FeC{l_3} \to 3KCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3NaOH + FeC{l_3} \to 3NaCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3Ba{(OH)_2} + 2FeC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow \]
d) KOH, NaOH, Ba(OH)2
e) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\]
\[KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}\]
\[NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\]
\[Ba{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\]
Lời giải
Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của A, B (ZA, ZB > 0)
Hợp chất X có dạng A2B5
Ta có:
Tổng số hạt proton trong phân tử là 70 → 2ZA + 5ZB = 70 (1)
Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14
→ 2ZA - 2ZB = 14 (2)
Giải (1), (2), ta được: ZA = 15, ZB = 8.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.