Câu hỏi:
12/07/2024 475
Cân bằng các phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử:
a) Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
b) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
c) KClO3 → KCl + O2
d) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
e) Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
Cân bằng các phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử:
a) Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
b) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
c) KClO3 → KCl + O2
d) KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
e) Fe3O4 + HCl → FeCl3 + FeCl2 + H2O
Quảng cáo
Trả lời:
a) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)2 : Số phân tử O2 : Số phân tử H2O : Số phân tử Fe(OH)3 = 4 : 1 : 2 : 4
b) 2CnH2n + 3nO2 2nCO2 + 2nH2O
Tỉ lệ: Số phân tử CnH2n : Số phân tử O2 : Số phân tử CO2 : Số phân tử H2O = 2 : 3n : 2n : 2n
c) 2KClO3 2KCl + O2
Tỉ lệ: Số phân tử KClO3 : Số phân tử KCl : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1
d) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Tỉ lệ: Số phân tử KMnO4 : Số phân tử K2MnO4 : Số phân tử MnO2 : Số phân tử O2 = 2 : 1 : 1 : 1
e) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Tỉ lệ: Số phân tử Fe3O4 : Số phân tử HCl : Số phân tử FeCl3 : Số phân tử FeCl2 : Số phân tử H2O = 1 : 8 : 2 : 1 : 4
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Cu(OH)2, KOH, Fe(OH)3, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Zn(OH)2
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
b) Cu(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2

c) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[3KOH + FeC{l_3} \to 3KCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3NaOH + FeC{l_3} \to 3NaCl + Fe{(OH)_3} \downarrow \]
\[3Ba{(OH)_2} + 2FeC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Fe{(OH)_3} \downarrow \]
d) KOH, NaOH, Ba(OH)2
e) KOH, NaOH, Ba(OH)2
\[2KOH + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\]
\[Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{O_3} \downarrow + {H_2}O\]
\[KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}\]
\[NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}\]
\[Ba{(OH)_2} + 2C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\]
Lời giải
Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của A, B (ZA, ZB > 0)
Hợp chất X có dạng A2B5
Ta có:
Tổng số hạt proton trong phân tử là 70 → 2ZA + 5ZB = 70 (1)
Số hạt mang điện trong A nhiều hơn số hạt mang điện trong B là 14
→ 2ZA - 2ZB = 14 (2)
Giải (1), (2), ta được: ZA = 15, ZB = 8.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.