Câu hỏi:
19/06/2023 1,844Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
D
Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Câu chuyện về nước Úc
B. Cú sốc văn hóa Úc
C. Những điều cần làm ở Úc
D. Văn hóa Úc
Bài đọc nói về nhiều khía cạnh liên quan đến văn hóa - chủ yếu xoay quanh con người - ở Úc.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word "them" in paragraph 1 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
D
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến .
A. circumstances: hoàn cảnh
B. Australians: người Úc
C. options: lựa chọn
D. students: học sinh
Thông tin: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances.
Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc trợ giảng khóa học sẽ không nói cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ đưa ra cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ.
Câu 3:
In paragraph 3, most adult Australians call each other by their first names because _______.
Lời giải của GV VietJack
B
Trong đoạn 3, hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ bởi vì .
A. Người Úc rất khó nhớ họ của mọi người.
B. Người Úc hạn chế sự phân biệt giai cấp.
C. Người Úc hòa thuận với nhau.
D. Gọi nhau bằng tên khiến họ thân thiện hơn.
Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names.
Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ.
Câu 4:
The word "critical” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
A
Từ “critical” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với .
A. faultfinding (adj): bình phẩm, chỉ trích
B. grateful (adj): biết ơn
C. complimentary (adj): khen ngợi
D. appreciative (adj): biết ơn
=> critical (adj): chỉ trích = faultfinding
As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study.
Kết quả là, một số học sinh có thể chỉ trích những người mà họ thấy là không làm gì khác ngoài việc học.
Câu 5:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
A
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo bài đọc?
A. Hỏi ai đó những gì họ kiếm được được coi là khá lịch sự.
B. Người Úc luôn sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau.
C. Học sinh ở Úc sẽ được mong chờ đưa ra ý kiến của riêng mình.
D. Một giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không nói cho học sinh biết phải làm gì.
Thông tin: While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn.
Tạm dịch: Trong khi mọi người có thể tình nguyện cung cấp thông tin như vậy, họ có thể bực bội khi ai đó thực sự hỏi họ trừ khi họ rất thân nhau. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó họ kiếm được gì cũng bị coi là rất bất lịch sự.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Sarah said she would like _________ Paris someday to see the Eiffel Tower.
Câu 4:
The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and (34) ________ across the world.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
về câu hỏi!