Câu hỏi:
27/06/2023 12,037The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and (34) ________ across the world.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
A. những điều cơ bản
B. cộng đồng
C. nền
D. ngữ cảnh
Thông tin: The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and communities across the world.
Tạm dịch: Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng lớn chưa từng có, lây lan đến hầu hết tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật, không đứng sau dấu phẩy
- who: thay thế cho danh từ chỉ người
- when: khi nào
- which: thay thế cho danh từ chỉ người, hoặc cả mệnh đề đứng trước nó.
Cần điền đại từ quan hệ thay cho cụm danh từ chỉ vật “important school feeding programmes”, có thể đứng sau dấu phẩy => chỉ có thể là “which”.
Thông tin: Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes, which keep them healthy and motivated to learn.
Tạm dịch: Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường, những chương trình giúp chúng luôn khỏe mạnh và có động lực học tập.
Câu 3:
Moreover, families may be pushed to (36) ________ to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
A. giảm nhẹ
B. nhờ đến, dùng đến
C. đề nghị
D. lo lắng
Thông tin: Moreover, families may be pushed to resort to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important.
Tạm dịch: Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép sử dụng các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ, bao gồm lao động trẻ em hoặc giảm số lượng và chất lượng bữa ăn vào thời điểm khỏe mạnh và duy trì hệ thống miễn dịch tốt là đặc biệt quan trọng.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
A. every + N(số ít đếm được): mọi
B. others: những cái khác
C. much + N(không đếm được): nhiều
D. many + N(đếm được): nhiều
Dấu hiệu: “means” (các phương tiện) là danh từ số nhiều => dùng “other” ở trước.
Thông tin: Many children are suffering from anxiety, living without access to the internet or other means required to benefit from distance learning.
Tạm dịch: Nhiều trẻ em đang phải chịu đựng sự lo lắng như việc không có internet hoặc các phương tiện khác để tiếp cận với lợi ích của việc học từ xa.
Câu 5:
Some older children are stressed about missing months of education (38) ________ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
A. although S + V: mặc dù
B. however: tuy nhiên
C. because: bởi vì
D. therefore: do dó
Thông tin: Some older children are stressed about missing months of education because they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working.
Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải ở nhà trông em trong khi bố mẹ và người chăm sóc của chúng đang làm việc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Her ________ has declined since her return from exile two years ago.
Câu 3:
He_________ into the house to steal things, he was bitten by a dog.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 6:
According to the officials of the MOET, reopening schools is inevitable since the vaccine rate is high now.
về câu hỏi!