Câu hỏi:
27/06/2023 59,030- Tiêu đề SEO: There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs.
WATER: OUR MOST PRECIOUS RESOURCE
There are (34) __________ people around the world who do not have enough water for their daily needs.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
A. much + N (không đếm được): nhiều
B. a little + N (không đếm được): ít
C. another + N (số ít): một cái/ người khác
D. a lot of + N (đếm được/ không đếm được): nhiều
Thông tin: There are a lot of people around the world who do not have enough water for their daily needs.
Tạm dịch: Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ.
DỊCH BÀI ĐỌC:
Có rất nhiều người trên thế giới không có đủ nước cho nhu cầu hàng ngày của họ. Và khi dân số thế giới tăng lên, nhu cầu về nước cũng tăng theo. Ngày nay, gần 20% dân số thế giới sống ở những nơi không có đủ nước ngọt. Không chỉ vậy, 25% dân số sống ở các nước đang phát triển thường xuyên bị thiếu nước. Họ thiếu các hệ thống cần thiết để dẫn nước từ các con sông đến nơi nó sẽ được sử dụng.
Nếu không có đủ nước sạch để uống, người dân sẽ uống phải nước có chất lượng thấp. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tả và kiết lỵ. Nước là một nguồn tài nguyên quý giá, nhưng ở những quốc gia có lượng mưa trên mức trung bình, như Anh hay Hà Lan, nó thường bị coi là hiển nhiên. Tuy nhiên, với dự đoán về sự gia tăng của nhiệt độ toàn cầu trong những năm tới, tất cả chúng ta nên học cách ít lãng phí hơn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức Trạng từ quan hệ:
Ta dùng trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn ‘where’ để thay cho ‘in those areas’.
Thông tin: Today, nearly 20% of the world's population live in areas where there isn't sufficient fresh water.
Tạm dịch:Ngày nay, gần 20% dân số thế giới sống ở những nơi không có đủ nước ngọt.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
A. habitats: môi trường sống
B. nutrients: chất dinh dưỡng
C. shortages: sự thiếu hụt
D. threats: mối đe dọa
Thông tin: Not only that, but 25% live in developing countries that suffer from frequent water shortages.
Tạm dịch: Không chỉ vậy, 25% dân số sống ở các nước đang phát triển thường xuyên bị thiếu nước.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
A. conducting: thực hiện
B. contracting: mắc, nhiễm
C. concluding: kết luận
D. containing: chứa đựng, ngăn chặn
Thông tin: This can increase the risk of contracting diseases such as cholera and dysentery.
Tạm dịch: Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh như tả và kiết lỵ.
Câu 5:
(38) __________ , with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
A. however: tuy nhiên
B. therefore: do đó
C. for example: ví dụ
D. besides: ngoài ra
Thông tin: However, with anticipated increase in global temperatures in years to come, we should all learn to be less wasteful.
Tạm dịch: Tuy nhiên, với dự đoán về sự gia tăng của nhiệt độ toàn cầu trong những năm tới, tất cả chúng ta nên học cách ít lãng phí hơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
With lack of fresh water and poor sanitation, people living in this small area face a threat of developing infectious diseases.
Câu 5:
We didn’t make plans in advance; we just did everything on the spur of the moment.
Câu 6:
Students _______ with necessary skills for future career during this course.
về câu hỏi!