Câu hỏi:

07/05/2025 4,086

 Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
 
Berrak: A Pianist       A typical day now involves a couple of hours practice in the morning before going into college and attending classes. I spend a lot of time in the library, listening to music, trying to learn and become (34) ______ with new pieces of music. One downside to choosing to study and pursue a career in music is that you end up spending hours and hours by yourself. (35) ______, I also try to spend time at college, meeting other people and networking. The more musicians I know, the more likely I am to be asked to play for (36) ______. The more I play, the better known I become and in the music business it's all about recognition and getting your name out there. Ultimately, if I am asked to play and get given a job it means that someone else loses work and sometimes it feels like a constant battle. You can't help being drawn into an artificial world (37) ______ you are constantly comparing yourself to others and are always worried about what others think of your performances. In the real world outside of college, your (38) ______ is much wider. (Adapted from “FCE Practice Test” by Karen Dyer and Dave Harwood)

I spend a lot of time in the library, listening to music, trying to learn and become (34) ______ with new pieces of music.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A      

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. familiar (a): quen thuộc

B. similar (+ to) (a): giống nhau

C. alike (a): giống như

D. related (+ to) (a): liên quan đến

Cụm từ be familiar with: quen thuộc với

Vậy đáp án đúng là A

Thông tin: I spend a lot of time in the library, listening to music, trying to learn and become (34) familiar with new pieces of music.

Tạm dịch: Tôi dành nhiều thời gian trong thư viện, nghe nhạc, cố gắng học hỏi và làm quen với những bản nhạc mới.

Dịch bài

Berrak: Một nghệ sĩ dương cầm

Một ngày bình thường hiện nay bao gồm một vài giờ luyện tập vào buổi sáng trước khi vào đại học và tham gia các lớp học. Tôi dành nhiều thời gian trong thư viện, nghe nhạc, cố gắng học và làm quen với những bản nhạc mới. Một nhược điểm của việc chọn học và theo đuổi sự nghiệp âm nhạc là bạn sẽ dành hàng giờ đồng hồ một mình. Tuy nhiên, tôi cũng cố gắng dành thời gian ở trường đại học, gặp gỡ những người khác và giao lưu. Tôi càng biết nhiều nhạc sĩ, tôi càng có nhiều khả năng được yêu cầu chơi cho người khác. Tôi chơi càng nhiều, tôi càng trở nên nổi tiếng và trong ngành âm nhạc, tất cả là về sự công nhận và đưa tên tuổi của bạn ra ngoài kia. Cuối cùng, nếu tôi được yêu cầu chơi và được nhận vào làm thì có nghĩa là người khác sẽ mất việc và đôi khi cảm thấy như một cuộc chiến liên tục. Bạn không thể không bị cuốn vào một thế giới nhân tạo, nơi bạn liên tục so sánh mình với người khác và luôn lo lắng về việc người khác nghĩ gì về màn trình diễn của mình. Trong thế giới thực bên ngoài trường đại học, đối tượng khán giả của bạn rộng hơn nhiều.

(Chuyển thể từ “Bài kiểm tra thực hành FCE” của Karen Dyer và Dave Harwood)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(35) ______, I also try to spend time at college, meeting other people and networking.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. Moreover: hơn thế nữa

B. However: tuy nhiên                                              

C. Therefore: cho nên

D. Otherwise: nếu không thì

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Thông tin: One downside to choosing to study and pursue a career in music is that you end up spending hours and hours by yourself. (35) However, I also try to spend time at college, meeting other people and networking.

Tạm dịch: Một nhược điểm khi chọn học và theo đuổi sự nghiệp âm nhạc là cuối cùng bạn sẽ dành hàng giờ đồng hồ cho bản thân. Tuy nhiên, tôi cũng cố gắng dành thời gian ở trường đại học, gặp gỡ những người khác và kết nối mạng.

Câu 3:

The more musicians I know, the more likely I am to be asked to play for (36) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. other (+ N-số nhiều): những … khác

B. each (+ N-số ít): mỗi …                                        

C. another (+ N-số ít): … khác/ nữa

D. others = other (+ N-số nhiều)

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là D

Thông tin: The more musicians I know, the more likely I am to be asked to play for (36) others.

Tạm dịch: Tôi càng biết nhiều nhạc sĩ, tôi càng có nhiều khả năng được yêu cầu chơi cho người khác.

Câu 4:

You can't help being drawn into an artificial world (37) ______ you are constantly comparing yourself to others and are always worried about what others think of your performances.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. where: được dùng để thay thế cho danh từ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.

B. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.                 

C. that: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.                     

D. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Trước chỗ trống là “an artificial world” – một thế giới nhân tạo, danh từ chỉ nơi chốn và sau chỗ trống là một mệnh đề nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A

Thông tin: You can't help being drawn into an artificial world (37) where you are constantly comparing yourself to others and are always worried about what others think of your performances.

Tạm dịch: Bạn không thể không bị lôi cuốn vào một thế giới nhân tạo nơi mà bạn liên tục so sánh mình với người khác và luôn lo lắng về những gì người khác nghĩ về màn trình diễn của bạn.

Câu 5:

In the real world outside of college, your (38) ______ is much wider.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức Đọc điền từ

Xét các đáp án:

A. witness (n): người làm chứng

B. spectator (n): khán giả xem ngoài trời/ ở sân vận động                        

C. audience (n): khán giả xem trong rạp                    

D. visitor (n): khách du lịch/ người đi thăm

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Thông tin: You can't help being drawn into an artificial world where you are constantly comparing yourself to others and are always worried about what others think of your performances. In the real world outside of college, your (38) audience is much wider.

Tạm dịch: Bạn không thể không bị lôi cuốn vào một thế giới giả tạo, nơi bạn liên tục so sánh mình với người khác và luôn lo lắng về những gì người khác nghĩ về màn trình diễn của bạn. Trong thế giới thực bên ngoài trường đại học, khán giả của bạn rộng hơn nhiều.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

The COVID-9 pandemic remains highly _______ in the world due to the emergence of Omicron.

Lời giải

Đáp án A

Kiến thức Từ loại

Xét các đáp án:

A. unpredictable (a): không dự đoán được

B. predict (v): dự đoán

C. prediction (n): dự đoán

D. predictably (adv): dự đoán

Ta có remain + adj: vẫn còn… nên từ cần điền là một tính từ.

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Đại dịch COVID-19 vẫn còn diễn biến phức tạp khó lường trên thế giới do sự xuất hiện của Omicron.

Câu 2

Adam is a(n) _______ of his; they both took part in the robbery.

Lời giải

Đáp án A

Kiến thức Từ vựng

Xét các đáp án:

A. accomplice (n): tòng phạm

B. acquaintance (n): người quen

C. contact (n): liên hệ

D. understudy (n): học viên

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Adam là đồng phạm của anh ta; cả hai đều tham gia vào vụ cướp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

What is the reading mainly about?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay