Câu hỏi:

16/05/2023 3,523

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Thực hiện phép lai giữa 2 cả thể thuần chủng tương phản về các cặp gen (P) thu được F1 gồm 50% con cái mắt đỏ, cánh dài: 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai (Fa) có 30% con mắt trắng, cánh ngắn: 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn. Biết rằng chiều dài cánh do một gen quy định, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn và không xảy ra đột biển. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Con cái F1 đã tạo mỗi loại giao tử hoán vị với tỉ lệ 5%.

II. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu gen chỉ chứa các alen lặn là 1/4.

III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là 3/16.

IV. Thế hệ P có 2 phép lai phù hợp.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Cách giải:

♀: XX, ♂: XY.

P(tc) khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản.

F1: 50% con cái mắt đỏ, cánh dài.

    50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn.

♀F1 lai phân tích. → Fa :30% mắt trắng, cánh ngắn.

45% mắt trắng, cánh dài.

5% mắt đỏ, cánh dài.

20% mắt đỏ, cánh ngắn.

+ Tính trạng xuất hiện không đồng đều ở 2 giới.

+ Tính trạng do gen liên kết với vùng trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

+ Xét riêng từng tính trạng lai phân tích:

Tính trạng màu mắt: trắng: đỏ = 3:1 → kết quả của quá trình tương tác gen 9:7.

Tính trạng độ dài cánh: 1:1.

(3:1).(1:1) khác tỉ lệ đề bài cho. Do đó gen di truyền liên kết.

Quy ước gen:

A_ cánh dài a: cánh ngắn.

B_,D_: đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng.

Đã suy ra được gen liên kết giới tính và có sự liên kết giữa A với B hoặc D. Do đó, trong TH này, lấy TH A

và B cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

→ F1: F1 lai phân tích . Lại có XBAXbaD+XBAYD=5%XBA=5%:12=10%f=20%

→ Cái F1:    XbAXBaDd×XBaYDd

Ý I, sai. Con cái F1 đã tạo mỗi giao tử hoán vị với tỉ lệ 10%.

Ý II, đúng. ♂  lai phân tích cho đời con toàn alen trội có tỉ lệ là 1/4.

Ý III, đúng. F1:  

Tỉ lệ mắt đỏ, cánh ngắn ở đời con là:  XBaXBa+XBaXbaD=14×34=316

Ý IV, đúng. Từ kiểu gen của F1: XbAXBaDd;XBaYDd

Có 2 phép lai của P thỏa mãn là:

 XBaXBaDD×XbAYdd và XBaXBadd×XbAYDd

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình bên mô tả cơ chế hình thành thể đột biến X từ hai loài lưỡng bội. Cơ thể X gọi là:

Hình bên mô tả cơ chế hình thành thể đột biến X từ hai loài lưỡng bội. Cơ thể X gọi là:   	A. Thể tứ bội 	B. Thể song nhị bội 	C. Thể dị bội 	D. Thể lưỡng bội. (ảnh 1)

Xem đáp án » 16/05/2023 4,496

Câu 2:

Màu da ở người do ít nhất 3 gen (A, B, C) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen có 1 alen trội thì tế bào của cơ thể tổng hợp được ít sắc tố mêlanin. Cơ thể có cả 6 alen trội sẽ tổng hợp được lượng sắc tố mêlanin cao gấp 6 lần so với cơ thể chỉ có 1 alen trội, do đó da sẽ có màu đen thẫm nhất. Kiểu gen không chứa alen trội nào thì da có màu trắng. Theo lý thuyết, một cặp vợ chồng đều có da nâu đen và cùng mang kiểu gen AaBbCc sinh con có da trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án » 16/05/2023 4,477

Câu 3:

Trong các quần xã sinh vật trên cạn, loài ưu thế thường là

Xem đáp án » 16/05/2023 3,948

Câu 4:

Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là:

Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là:   	A. Giới hạn dưới 	B. Khoảng thuận lợi 	C. Khoảng chống chịu 	D. Giới hạn trên. (ảnh 1)

Xem đáp án » 16/05/2023 3,577

Câu 5:

Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?

Xem đáp án » 16/05/2023 3,264

Câu 6:

Một loài sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Thể ba của loài này có số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là

Xem đáp án » 16/05/2023 3,226

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store