Câu hỏi:

16/05/2023 3,737

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, ở giới đực là XY. Thực hiện phép lai giữa 2 cả thể thuần chủng tương phản về các cặp gen (P) thu được F1 gồm 50% con cái mắt đỏ, cánh dài: 50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho con cái F1 lai phân tích, thu được thế hệ lai (Fa) có 30% con mắt trắng, cánh ngắn: 45% con mắt trắng, cánh dài : 5% con mắt đỏ, cánh dài : 20% con mắt đỏ, cánh ngắn. Biết rằng chiều dài cánh do một gen quy định, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn và không xảy ra đột biển. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Con cái F1 đã tạo mỗi loại giao tử hoán vị với tỉ lệ 5%.

II. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu gen chỉ chứa các alen lặn là 1/4.

III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỉ lệ con cái mắt đỏ, cánh ngắn là 3/16.

IV. Thế hệ P có 2 phép lai phù hợp.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Cách giải:

♀: XX, ♂: XY.

P(tc) khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản.

F1: 50% con cái mắt đỏ, cánh dài.

    50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn.

♀F1 lai phân tích. → Fa :30% mắt trắng, cánh ngắn.

45% mắt trắng, cánh dài.

5% mắt đỏ, cánh dài.

20% mắt đỏ, cánh ngắn.

+ Tính trạng xuất hiện không đồng đều ở 2 giới.

+ Tính trạng do gen liên kết với vùng trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

+ Xét riêng từng tính trạng lai phân tích:

Tính trạng màu mắt: trắng: đỏ = 3:1 → kết quả của quá trình tương tác gen 9:7.

Tính trạng độ dài cánh: 1:1.

(3:1).(1:1) khác tỉ lệ đề bài cho. Do đó gen di truyền liên kết.

Quy ước gen:

A_ cánh dài a: cánh ngắn.

B_,D_: đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng.

Đã suy ra được gen liên kết giới tính và có sự liên kết giữa A với B hoặc D. Do đó, trong TH này, lấy TH A

và B cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

→ F1: F1 lai phân tích . Lại có XBAXbaD+XBAYD=5%XBA=5%:12=10%f=20%

→ Cái F1:    XbAXBaDd×XBaYDd

Ý I, sai. Con cái F1 đã tạo mỗi giao tử hoán vị với tỉ lệ 10%.

Ý II, đúng. ♂  lai phân tích cho đời con toàn alen trội có tỉ lệ là 1/4.

Ý III, đúng. F1:  

Tỉ lệ mắt đỏ, cánh ngắn ở đời con là:  XBaXBa+XBaXbaD=14×34=316

Ý IV, đúng. Từ kiểu gen của F1: XbAXBaDd;XBaYDd

Có 2 phép lai của P thỏa mãn là:

 XBaXBaDD×XbAYdd và XBaXBadd×XbAYDd

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình bên mô tả cơ chế hình thành thể đột biến X từ hai loài lưỡng bội. Cơ thể X gọi là:

Hình bên mô tả cơ chế hình thành thể đột biến X từ hai loài lưỡng bội. Cơ thể X gọi là:   	A. Thể tứ bội 	B. Thể song nhị bội 	C. Thể dị bội 	D. Thể lưỡng bội. (ảnh 1)

Xem đáp án » 16/05/2023 4,806

Câu 2:

Màu da ở người do ít nhất 3 gen (A, B, C) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Kiểu gen có 1 alen trội thì tế bào của cơ thể tổng hợp được ít sắc tố mêlanin. Cơ thể có cả 6 alen trội sẽ tổng hợp được lượng sắc tố mêlanin cao gấp 6 lần so với cơ thể chỉ có 1 alen trội, do đó da sẽ có màu đen thẫm nhất. Kiểu gen không chứa alen trội nào thì da có màu trắng. Theo lý thuyết, một cặp vợ chồng đều có da nâu đen và cùng mang kiểu gen AaBbCc sinh con có da trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án » 16/05/2023 4,714

Câu 3:

Trong các quần xã sinh vật trên cạn, loài ưu thế thường là

Xem đáp án » 16/05/2023 4,055

Câu 4:

Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là:

Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là:   	A. Giới hạn dưới 	B. Khoảng thuận lợi 	C. Khoảng chống chịu 	D. Giới hạn trên. (ảnh 1)

Xem đáp án » 16/05/2023 3,651

Câu 5:

Một loài sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Thể ba của loài này có số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là

Xem đáp án » 16/05/2023 3,363

Câu 6:

Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?

Xem đáp án » 16/05/2023 3,312

Bình luận


Bình luận