Câu hỏi:
16/05/2023 3,511
Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
Trong quá trình nhân đôi ADN, khi enzim ADN – pôlimeraza xúc tác cho phản ứng tổng hợp mạch mới, ađênin trên mạch khuôn thường liên kết với loại nuclêôtit nào sau đây?
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi DNA là: A – T; G – X và ngược lại.
Cách giải:
A thì liên kết bổ sung với T môi trường.
Chọn D.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Hình bên thể hiện quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa.0
Cách giải:
Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa là hình thành thể song nhị bội 2nA+2nB.
Chọn B.
Lời giải
Cách giải:
♀: XX, ♂: XY.
P(tc) khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản.
F1: 50% con cái mắt đỏ, cánh dài.
50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn.
♀F1 lai phân tích. → Fa :30% mắt trắng, cánh ngắn.
45% mắt trắng, cánh dài.
5% mắt đỏ, cánh dài.
20% mắt đỏ, cánh ngắn.
+ Tính trạng xuất hiện không đồng đều ở 2 giới.
+ Tính trạng do gen liên kết với vùng trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
+ Xét riêng từng tính trạng lai phân tích:
Tính trạng màu mắt: trắng: đỏ = 3:1 → kết quả của quá trình tương tác gen 9:7.
Tính trạng độ dài cánh: 1:1.
(3:1).(1:1) khác tỉ lệ đề bài cho. Do đó gen di truyền liên kết.
Quy ước gen:
A_ cánh dài a: cánh ngắn.
B_,D_: đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng.
Đã suy ra được gen liên kết giới tính và có sự liên kết giữa A với B hoặc D. Do đó, trong TH này, lấy TH A
và B cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
→ F1: F1 lai phân tích . Lại có
→ Cái F1:
Ý I, sai. Con cái F1 đã tạo mỗi giao tử hoán vị với tỉ lệ 10%.
Ý II, đúng. ♂ lai phân tích cho đời con toàn alen trội có tỉ lệ là 1/4.
Ý III, đúng. F1:
Tỉ lệ mắt đỏ, cánh ngắn ở đời con là:
Ý IV, đúng. Từ kiểu gen của F1:
Có 2 phép lai của P thỏa mãn là:
Chọn A.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.