Câu hỏi:

16/05/2023 2,260

Vùng mã hóa của alen Y ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit ở mạch bổ sung như sau:

Vùng mã hóa của alen Y ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit ở mạch bổ sung như sau:  Người ta tìm thấy 4 alen khác nhau phát sinh do đột biển xảy ra ở vùng mã hóa của alen này, cụ thể: (ảnh 1)

Người ta tìm thấy 4 alen khác nhau phát sinh do đột biển xảy ra ở vùng mã hóa của alen này, cụ thể:

Alen 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.

Alen 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.

Alen 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.

Alen 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.

Phát biểu nào dưới đây đúng?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

- Xem xét kết quả tạo ra của từng alen.

- Xem xét các ý hỏi.

Cách giải:

Alen 1 là đột biến hình thái bộ ba kết thúc 5’UAG3’.

Alen 2 là đột biến hình thành bộ ba kết thúc 5’UAG3’.

Alen 3 là đột biến hình thành bộ ba mở đầu 5’AUG3’.

Alen 4 là đột biến hình thành bộ ba kết thúc 5’UAG3”.

Ý I, sai. Alen 3 tổng hợp 49031=245  amino acid. Vì trên 1 chuỗi polypeptide có thể có nhiều Methionine.

Ý II, đúng. Do hình thành bộ ba kết thúc.

Ý III, sai. Alen Y có ở SV nhân sơ nên mỗi alen chỉ tương ứng với 1 protein, do không có quá trình cắt nối intron và exon.

Ý IV, sai. mRNA vẫn có kích thước bình thường, tuy nhiên khi phiên mã thì tạo chuỗi polypeptide ngắn hơn.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Hình bên thể hiện quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa.0

Cách giải:

Kết quả của quá trình lai xa và đa bội hóa là hình thành thể song nhị bội 2nA+2nB.

Chọn B.

Lời giải

Cách giải:

♀: XX, ♂: XY.

P(tc) khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản.

F1: 50% con cái mắt đỏ, cánh dài.

    50% con đực mắt đỏ, cánh ngắn.

♀F1 lai phân tích. → Fa :30% mắt trắng, cánh ngắn.

45% mắt trắng, cánh dài.

5% mắt đỏ, cánh dài.

20% mắt đỏ, cánh ngắn.

+ Tính trạng xuất hiện không đồng đều ở 2 giới.

+ Tính trạng do gen liên kết với vùng trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

+ Xét riêng từng tính trạng lai phân tích:

Tính trạng màu mắt: trắng: đỏ = 3:1 → kết quả của quá trình tương tác gen 9:7.

Tính trạng độ dài cánh: 1:1.

(3:1).(1:1) khác tỉ lệ đề bài cho. Do đó gen di truyền liên kết.

Quy ước gen:

A_ cánh dài a: cánh ngắn.

B_,D_: đỏ, các kiểu gen còn lại quy định màu trắng.

Đã suy ra được gen liên kết giới tính và có sự liên kết giữa A với B hoặc D. Do đó, trong TH này, lấy TH A

và B cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.

→ F1: F1 lai phân tích . Lại có XBAXbaD+XBAYD=5%XBA=5%:12=10%f=20%

→ Cái F1:    XbAXBaDd×XBaYDd

Ý I, sai. Con cái F1 đã tạo mỗi giao tử hoán vị với tỉ lệ 10%.

Ý II, đúng. ♂  lai phân tích cho đời con toàn alen trội có tỉ lệ là 1/4.

Ý III, đúng. F1:  

Tỉ lệ mắt đỏ, cánh ngắn ở đời con là:  XBaXBa+XBaXbaD=14×34=316

Ý IV, đúng. Từ kiểu gen của F1: XbAXBaDd;XBaYDd

Có 2 phép lai của P thỏa mãn là:

 XBaXBaDD×XbAYdd và XBaXBadd×XbAYDd

Chọn A.

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP