Câu hỏi:

17/05/2023 1,780 Lưu

Biết khi đốt cháy 1 mol tristearin và 1 mol triolein toả ra lượng nhiệt lần lượt là 35 807 kJ và 34 950 kJ. Tính lượng nhiệt thu được khi đốt cháy 1 kg loại chất béo có 60% là tristearin và 30% triolein, còn lại tạp chất không sinh nhiệt.

A. 37 000 kJ. 
B. 38 000 kJ. 
C. 35 000kJ.
D. 36 000 kJ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Nhiệt lượng khi đốt cháy 1000 gam chất béo:

35807.60%.1000/890 + 34950.30%.1000/884 = 36000 kJ

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Công thức phân tử chất X là C57H110O6.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.
D. Phân tử X có 4 liên kết π.

Lời giải

X là (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5

A. Sai, X là C57H108O6

B. Đúng, 2 đồng phân cấu tạo ứng với C17H33COO- nằm ngoài và nằm giữa.

C. Đúng, X có 1C=C nên 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.

D. Đúng, X có 4 liên kết π gồm 3C=O và 1C=C

Lời giải

nH2CO3 = nCO2 = 0,25; nKOH = 0,3

1 < nOH-/nCO2 < 2 nên X chứa 2 muối → nH2O = nOH- = 0,3

Bảo toàn khối lượng:

m muối = 0,25.62 + 0,3.56 – 0,3.18 = 26,9 gam

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Fe(OH)2.
B. HCl.  
C. Al(OH)3.
D. H3PO4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn lại và tạo bởi các gốc glucozơ.
C. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
D. Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, là một polisaccarit.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP