Câu hỏi:

21/05/2023 496 Lưu

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt: 2 thân thấp, hạt hồng: 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về cá quy luật di truyền để giải bài tập.

Cách giải:

F1 thu toàn cây thân cao, hạt đỏ nhạt → Thân cao, hạt đổ nhạt là trội so với thân thấp, hạt trắng.

Xét sự phân li từng cặp tính trạng ở F2:

Thân cao : thân thấp = 3 : 1 → F1: Aa \( \times \) Aa

Đỏ đậm : đỏ vừa : đỏ nhạt : hồng : trắng = 1 : 4 : 6 : 4 : 1 → Tính trạng màu hạt di truyền theo tương tác cộng gộp 2 cặp gen → F1: BbDd \( \times \) BbDd

Xét sự phân ly chung các cặp tính trạng ở F2 → khác tỉ lệ đề bài → 2 cặp tính trạng di truyền liên kết (A liên kết với B).

Xét cây thân thấp, hạt trắng F2: aabbdd = 1/16 = ¼ \( \times \) ¼ → không xuất hiện hoán vị gen.

→ F1: AB//ab Dd

A đúng

B đúng

C đúng. Cây thân cao, hạt hồng F2 do 1 kiểu gen quy định: AB/ab dd.

F2: AB/ab dd \( \times \) AB/ab dd

F3 thân thấp, hạt trắng (ab/ab dd) = ¼ = 25%.

D sai. F2 thân cao, hạt đỏ vừa do 2 kiểu gen quy định: AB/AB Dd; AB/ab DD.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.
B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đặc điểm và vai trò của các đột biến cấu trúc NST.

Cách giải:

Quan sát thứ tự các gen trên NST, ta thấy hình vẽ mô tả đột biến đảo đoạn NST → Chọn đáp án B.

A sai, vì đột biến mất đoạn giúp nhà chọn giống loại bỏ gen mong muốn.

C sai, vì dạng đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST.

D sai, vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen và không làm lặp gen.

Chọn B.

Câu 2

A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất 25%.
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D chỉ được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về các dạng đột biến số lượng NST để trả lời câu hỏi.

Cách giải:

Quan sát biểu đồ ta thấy:

Thể đột biến A có 4 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến A là đột biến thể tứ bội (4n).

Thể đột biến B có 3 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến B là đột biến thể tam bội (3n).

Thể đột biến C có 2 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến C là thể lưỡng bội (2n)

Thể đột biến D có 1 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến D là thể đơn bội (n).

Phát biểu đúng là A.

B sai, vì thể đột biến đa bội chẵn (4n, 6n …) có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân kết hợp với thụ tinh.

C sai, vì thể đột biến tam bội chỉ có thể được hình thành qua giảm phân và thụ tinh (giao tử 2n + giao tử n).

D sai, vì thể C là thể lưỡng bội được hình thành từ sự phân bào bình thường của bố và mẹ.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
D. Cánh dơi và vây cá voi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hoàn toàn.
B. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân lï độc lập.
C. là hiện tượng phổ biến trong tế bào.
D. xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP