Câu hỏi:

21/05/2023 572 Lưu

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, xét phép lai P: (Aa, Bb,Dd) × (aa,bb,dd) thu được Fb phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 thân cao, hoa đỏ, hạt dài: 1 cao, trắng, tròn : 1 thấp, đỏ, dài: 1 thấp, trắng, tròn. Kiểu gen của cơ thể P mang 3 tính trạng trội là:

A. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
B. \(Aa\frac{{Bd}}{{bD}}\)
C. \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)
D. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.

Cách giải:

Xét sự phân li từng cặp tính trạng ở Fb, ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1

Hạt tròn : hạt dài = 1 : 1

Xét sự phân li chung của các cặp tính trạng ở Fb → khác tỉ lệ đề bài → Có sự di truyền liên kết.

Ta thấy ở Fb, 2 cặp tính trạng: hoa đỏ, hạt dài và hoa trắng, hạt tròn luôn di truyền cùng nhau.

→ Cơ thể 3 tính trạng trội ở P có kiểu gen: Aa Bd//bD.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.
B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đặc điểm và vai trò của các đột biến cấu trúc NST.

Cách giải:

Quan sát thứ tự các gen trên NST, ta thấy hình vẽ mô tả đột biến đảo đoạn NST → Chọn đáp án B.

A sai, vì đột biến mất đoạn giúp nhà chọn giống loại bỏ gen mong muốn.

C sai, vì dạng đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST.

D sai, vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi trình tự gen và không làm lặp gen.

Chọn B.

Câu 2

A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất 25%.
B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân.
D. Thể đột biến C và D chỉ được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về các dạng đột biến số lượng NST để trả lời câu hỏi.

Cách giải:

Quan sát biểu đồ ta thấy:

Thể đột biến A có 4 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến A là đột biến thể tứ bội (4n).

Thể đột biến B có 3 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến B là đột biến thể tam bội (3n).

Thể đột biến C có 2 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến C là thể lưỡng bội (2n)

Thể đột biến D có 1 chiếc NST trong mỗi cặp NST → Thể đột biến D là thể đơn bội (n).

Phát biểu đúng là A.

B sai, vì thể đột biến đa bội chẵn (4n, 6n …) có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân kết hợp với thụ tinh.

C sai, vì thể đột biến tam bội chỉ có thể được hình thành qua giảm phân và thụ tinh (giao tử 2n + giao tử n).

D sai, vì thể C là thể lưỡng bội được hình thành từ sự phân bào bình thường của bố và mẹ.

Chọn A.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Ngà voi và sừng tê giác.
B. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
D. Cánh dơi và vây cá voi.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hoàn toàn.
B. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân lï độc lập.
C. là hiện tượng phổ biến trong tế bào.
D. xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP