Một sóng cơ học được truyền trong môi trường với vận tốc \({\rm{v}} = 4{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Coi biên độ không đổi khi lan truyền. Sóng tại nguồn \({\rm{O}}\) có phương trình \({{\rm{u}}_0} = 4{\rm{cos}}\left( {50{\rm{\pi t}}} \right){\rm{mm}}\) (trong đó \({\rm{t}}\) đo bằng giây). Tại thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) li độ tại \({\rm{O}}\) là \({\rm{u}} = 2\sqrt 3 {\rm{\;mm}}\) và đang giảm. Lúc đó ở điểm \({\rm{M}}\) cách \({\rm{O}}\) một đoạn \({\rm{d}} = 20{\rm{\;cm}}\) sẽ có
Một sóng cơ học được truyền trong môi trường với vận tốc \({\rm{v}} = 4{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Coi biên độ không đổi khi lan truyền. Sóng tại nguồn \({\rm{O}}\) có phương trình \({{\rm{u}}_0} = 4{\rm{cos}}\left( {50{\rm{\pi t}}} \right){\rm{mm}}\) (trong đó \({\rm{t}}\) đo bằng giây). Tại thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) li độ tại \({\rm{O}}\) là \({\rm{u}} = 2\sqrt 3 {\rm{\;mm}}\) và đang giảm. Lúc đó ở điểm \({\rm{M}}\) cách \({\rm{O}}\) một đoạn \({\rm{d}} = 20{\rm{\;cm}}\) sẽ có
B. li độ là \({{\rm{u}}_{\rm{M}}} = 2{\rm{\;mm}}\) và đang tăng
D. li độ là \({{\rm{u}}_{\rm{M}}} = - 2\) và đang giảm
Câu hỏi trong đề: (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Yên Bái có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
\(\lambda = v.\frac{{2\pi }}{\omega } = 4.\frac{{2\pi }}{{50\pi }} = 0,16m = 16cm\)
\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi .20}}{{16}} = \frac{{5\pi }}{2} = 2\pi + \frac{\pi }{2}\)
\({u_O} = 2\sqrt 3 = \frac{{A\sqrt 3 }}{2} \downarrow \Rightarrow {\varphi _O} = \frac{\pi }{6} \Rightarrow {\varphi _M} = \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{3} \Rightarrow {u_M} = \frac{A}{2} = 2cm \uparrow \). Chọn B
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
B. \({\rm{x}} = 5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {4{\rm{\pi t}} - {\rm{\pi }}/4} \right){\rm{cm}}\)
D. \({\rm{x}} = 5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {4{\rm{\pi t}} + {\rm{\pi }}/4} \right){\rm{cm}}\)
Lời giải
\(\omega = 2\pi f = 2\pi .2 = 4\pi \) (rad/s)
\(A = \sqrt {{x^2} + {{\left( {\frac{v}{\omega }} \right)}^2}} = \sqrt {{5^2} + {{\left( {\frac{{20\pi }}{{4\pi }}} \right)}^2}} = 5\sqrt 2 \) (cm)
\(x = 5cm = \frac{A}{{\sqrt 2 }} \downarrow \Rightarrow \varphi = \frac{\pi }{4}\). Chọn D
Câu 2
Lời giải
\(L = 2A = 2.4 = 8cm\). Chọn D
Câu 3
A. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện xoay chiều qua nó
B. Tỉ lệ thuận với điện áp xoay chiều áp vào nó
C. Tỉ lệ thuận với chu kỳ của dòng điện xoay chiều qua nó
D. Tỉ lệ thuận với điện dung của tụ
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
D. \(70{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
D. \({\rm{v}} = 80{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
D. \({\rm{\lambda }} = 2{\rm{\pi c}}\frac{1}{{\sqrt {{\rm{LC}}} }}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.