Câu hỏi:
12/07/2024 2,981Ở cà chua, thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục. Ở F1 thu được 100% cây quả tròn. Tiếp tục cho các cây F1 lai với nhau.
a) Xác định kết quả thu được ở F2.
b) Lấy các cây thu được ở F2 tự thụ phấn với nhau. Xác định kết quả ở F3.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
a)
- Khi cho thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, kiểu hình ở F1 là 100% quả tròn. Do đó, quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục.
- Quy ước gen:
+ Gọi A là gen quy định quả quả tròn. Kiểu gen quy định quả tròn là AA hoặc Aa.
+ Gọi a là gen quy định quả quả bầu dục. Kiểu gen quy định quả bầu dục là aa.
- Xác định kiểu gen của P: Khi cho thụ phấn cây quả tròn với cây quả bầu dục, kiểu hình ở F1 là 100% quả tròn. Do đó, P thuần chủng: cây quả tròn (AA) × cây quả bầu dục (aa).
- Sơ đồ lai:
P: Cây quả tròn × Cây quả bầu dục
AA aa
G: A a
F1: 100% Aa (100% cây quả tròn)
F1 × F1: Cây quả tròn × Cây quả tròn
Aa Aa
GF1: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục)
- Vậy: Tỉ lệ kiểu gen của F2: 1AA : 2Aa : 1aa. Tỉ lệ kiểu hình của F2: 3 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục.
b) Tỉ lệ kiểu gen của F2: \[\frac{1}{4}{\rm{AA:}}\frac{2}{4}{\rm{Aa:}}\frac{1}{4}{\rm{aa}}{\rm{.}}\] Cho F2 tự thụ phấn ta có:
\[\begin{array}{l}\frac{1}{4}{\rm{(AA}} \times {\rm{AA)}} \to \frac{1}{4}{\rm{AA}}\\\frac{2}{4}{\rm{(Aa}} \times {\rm{Aa)}} \to \frac{2}{4} \times \left( {\frac{1}{4}{\rm{AA:}}\frac{2}{4}{\rm{Aa:}}\frac{1}{4}{\rm{aa}}} \right) \to \frac{1}{8}{\rm{AA:}}\frac{2}{8}{\rm{Aa:}}\frac{1}{8}{\rm{aa}}\\\frac{1}{4}{\rm{(aa}} \times {\rm{aa)}} \to \frac{1}{4}{\rm{aa}}\end{array}\]
Vậy: Tỉ lệ kiểu gen của F3: \[\frac{3}{8}{\rm{AA:}}\frac{2}{8}{\rm{Aa:}}\frac{3}{8}{\rm{aa}}{\rm{.}}\] Tỉ lệ kiểu hình của F2: 5 cây quả tròn : 3 cây quả bầu dục.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Một phân tử ADN có chiều dài 5100 Å.
a) Hãy tính tổng số nuclêôtit của phân tử ADN trên.
b) Cho biết trong phân tử này có số nuclêôtit loại A bằng 960, tìm số nuclêôtit các loại còn lại.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Một cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể quy định tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai của 2 trường hợp nêu trên?
Câu 6:
Ở ruồi giấm 2n = 8 có 3 tế bào nguyên phân 3 lần bằng nhau.
- Tính số tế bào con được tạo thành.
- Nếu một tế bào đang ở kì đầu, kì sau, kì cuối của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn, kép, crômatit, tâm động.
về câu hỏi!