Câu hỏi:
11/07/2024 4,156Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:
a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.
b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.
c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2
- Dùng quỳ tím để nhận biết:
+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, H2SO4 (A)
+ Quỳ tím hoá xanh: NaOH, Ba(OH)2 (B)
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl, BaCl2 (C)
- Lấy 1 chất bất kì ở nhóm A cho vào nhóm B. Nếu có kết tủa trắng thì chất ở nhóm A là H2SO4, chất ở nhóm B là Ba(OH)2 → Chất còn lại ở nhóm A là HCl, chất còn lại ở nhóm B là NaOH.
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
- Dùng H2SO4 nhận ra 2 chất ở nhóm C, có kết tủa là BaCl2, còn lại là NaCl
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2
- Dùng quỳ tím để nhận biết:
+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, AgNO3, MgCl2 (A)
+ Quỳ tím hoá xanh: NaOH
+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, BaCl2 (B)
- Cho NaOH vào nhóm A:
+ Kết tủa trắng là MgCl2:
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
+ Kết tủa đen là AgNO3
2AgNO3 + 2NaOH → 2NaNO3 + Ag2O↓ + H2O
+ Trong suốt, không hiện tượng là HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Cho AgNO3 vào nhóm B:
+ Kết tủa trắng hoàn toàn là BaCl2:
BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓
+ Có thể kết tủa trắng một phần nhỏ là Na2SO4
Na2SO4 + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2SO4
c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.
- Dùng quỳ tím để nhận biết:
+ Quỳ tím hoá đỏ: HCl, AgNO3 (A)
+ Quỳ tím hoá xanh: Na2CO3
+ Quỳ tím không đổi màu: CaCl2
- Cho Na2CO3 vào A:
+ Có khí là HCl:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
+ Có kết tủa là AgNO3:
Na2CO3 + 2AgNO3 → Ag2CO3↓ + 2NaNO3
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:
a, Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b, Khối lượng HCl phản ứng
c, Khối lượng FeCl2 tạo thành.
Câu 4:
Câu 5:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X.
a, Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch X.
Câu 6:
Câu 7:
Cho 3,33g một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 gam khí H2 (đktc).
a) Tìm tên kim loại đó
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
32 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 6: Đại cương về kim loại
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 15: Tách kim loại và tái chế kim loại có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 CTST Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 20. Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại có đáp án
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
về câu hỏi!