Câu hỏi:

19/08/2025 1,191 Lưu

Cho 0,765 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trog 160 ml dung dịch H2SO4 0,25M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 340 ml dung dịch NaOH 0,25M vào X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,65 gam kết tủa 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch chứa hh KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X đến khi thu được kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải:

\[{n_{{H_2}S{O_4}}}\]= 0,25.0,16=0,04(mol)

Gọi nAl = a (mol); nMg = b (mol)

27a + 24b = 0,765 (1)

\[\begin{array}{l}2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{\rm{ }}{H_2}\\a.........1,5a.............0,5a\end{array}\]

\[\begin{array}{l}Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\b.........b...............b\end{array}\]

\[ \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}d{\rm{u}}}} = 0,04 - (1,5a + b)(mol)\]

Gọi \[{n_{Al{{(OH)}_3}}}\]bị hoà tan = c (mol)

nNaOH = 0,25.0,34 = 0,085 (mol)

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

\[\begin{array}{l}2NaOH + MgS{O_4} \to Mg{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\\2b..............b.................b\end{array}\]

\[\begin{array}{l}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}\\0,5a................3a...............a\end{array}\]

\[\begin{array}{l}Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O\\c...................c\end{array}\]

Ta có:

\[{n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + 2{n_{MgS{O_4}}} + 6{n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} + {n_{Al{{(OH)}_3}}}\]bị hoà tan

→ (0,04 – 1,5 a – b).2 + 2b + 3a + c = 0,085 → c = 0,085 (2)

\[{n_{Mg{{(OH)}_2}}} = b(mol);{n_{Al{{(OH)}_3}}} = a - c(mol)\]
58b + (a−c).78 = 1,65

78a + 68b − 78c = 1,65 (3)

Từ (1) (2) và (3) suy ra a = 0,015; b = 0,015; c = 0,005

Vậy dung dịch X chứa :

Al2(SO4)3: 0,5a = 0,0075(mol)

MgSO4: b=0,015

H2SO4 dư: 0,04 − 1,5a − b = 0,0025 (mol)

Suy ra :

\[{n_{A{l^{3 + }}}}\]= 0,075.2 = 0,015 (mol)

\[{n_{M{g^{2 + }}}}\] = 0,015 (mol)

\[{n_{SO_4^{2 - }}}\]= 0,0075.3 + 0,015 + 0,0025 = 0,04

\[{n_{{H^ + }}}\] = 0,0025.2 = 0,005 (mol)

\[\begin{array}{l}B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\\0,04....0,04......0,04\end{array}\]

\[{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{B{a^{2 + }}}}\]= 0,04 (mol)

\[{V_{hh}} = \frac{{0,04}}{{0,1}} = 0,4\](lít)

nKOH = 0,4.0,8 = 0,32 (mol)

Suy ra: 

\[{n_{O{H^ - }}}\] = 0,32 + 0,04.2 = 0,4(mol)

\[{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\]

\[M{g^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Mg{(OH)_2}\]

\[A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3}\]

Số mol \[O{H^ - }\] phản ứng với \[A{l^{3 + }}\] là :

\[{n_{O{H^ - }}} = 0,4 - 0,005 - 0,015.2 = 0,365 > 4{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,015.4 = 0,06\]

Vậy Al(OH)3 bị hòa tan kết

Suy ra kết tủa gồm: Mg(OH)2 0,015 mol; BaSO4: 0,04 mol

 Media VietJack

Vậy :

M = 0,015.40 + 0,04.233 = 9,92(gam).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

\[{n_{{N_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6(mol)\]

Ta có H = 25% nên: \[{n_{{N_2}phanung}} = 0,6.25\% = 0,15(mol)\]

Phương trình:

\[ \to {n_{N{H_3}}} = 2{n_{{N_2}phanung}} = 2.0,15 = 0,3(mol)\]

\[ \to {m_{N{H_3}}} = 0,3.17 = 5,1(g)\]

Lời giải

Lời giải:

Theo đề bài: \[{n_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2(mol)\]

Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

a) Theo phương trình: \[{n_{{H_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2(mol)\]

\[ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48(l)\]

b) Theo phương trình: nHCl = 2nFe = 0,2.2 = 0,4 (mol)

→ mHCl = 0,4. 36,5 = 14,6 (g)

c) Theo phương trình:

\[\begin{array}{l}{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow {m_{FeC{l_2}}} = 0,2.127 = 25,4(g)\end{array}\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP