Câu hỏi:
12/07/2024 1,955Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 0,8M. Sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí A gồm N2O và NO2 có tỉ khối so với H2 là 22,25 và dung dịch B.
a. Tính V (đktc)
b. Tính CM các chất trong dung dịch B.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
\[{n_{Fe}} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1(mol)\]
\[{n_{HN{O_3}}} = 0,5.0,8 = 0,4(mol)\]
a. Đặt x, y lần lượt là số mol của N2O và NO2.
PTHH xảy ra:
8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (2)
Theo PTHH (1), (2), \[{n_{Fe}} = \frac{8}{3}{n_{{N_2}O}} + \frac{1}{3}{n_{N{O_2}}} = \frac{8}{3}x + \frac{1}{3}y = 0,1(*)\]
Tỉ lệ thể tích các khí trên là:
Gọi a là thành phần % theo thể tích của khí N2O
Vậy (1 – a) là thành phần % của khí NO2
Ta có: 44a + 46(1 – a) = 22,25.2 = 44,5
→ a = 0,75 hay % của khí N2O là 75% và của khí NO2 là 25%
Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên x = 3y (**)
Giải (*), (**) ta được x = 0,036, y = 0,012
Vậy thể tích của các khí thu được là:
V = ( 0,012 + 0,036).22,4 = 1,08 (l)
b.
\[\begin{array}{l}{n_{HN{O_3}phanung}} = 10{n_{{N_2}O}} + 2{n_{N{O_2}}} = 10.0,036 + 2.0,012 = 0,384(mol)\\ \to {n_{HN{O_3}du}} = 0,4 - 0,384 = 0,016(mol)\end{array}\]
\[{n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = {n_{Fe}} = 0,1(mol)\]
Vậy nồng độ các chất trong dung dịch là:
\[\begin{array}{l}{C_M}_{Fe{{(N{O_3})}_3}} = \frac{{0,1}}{{0,5}} = 0,2M\\{C_{MHN{O_3}}} = \frac{{0,016}}{{0,5}} = 0,032M\end{array}\]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:
a, Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b, Khối lượng HCl phản ứng
c, Khối lượng FeCl2 tạo thành.
Câu 5:
Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X.
a, Tính khối lượng muối có trong dung dịch X.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch X.
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!