Câu hỏi:
06/07/2023 8,226Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
If you see someone who’s looking blue, just reach out and offer a kind word, a smile, a hug. Sometimes people just feel (1) ____ they need someone to care. Maybe they’re confused and not sure what’s going on just in the moment, or in a bigger picture such as where their lives are (2) ____. The purpose of our lives is to love, laugh, be happy and to grow together, sharing with one another. If we are all too busy (3) ____ someone who is in emotional need, it can leave the person wondering what’s the real point of everything. By reaching out and smiling, showing compassion, listening, offering a (4) ____ of gentle advice, you remind both yourself and the (5) ____ what the bigger picture is, and bring a little burst of more light and happiness into the world. Enough of those bursts and lights contribute to the tipping point towards a more compassionate and joyful world.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ chán nản, chỉ cần đến gần và nói một lời tử tế, nở một nụ cười, ôm một cái ôm. Đôi khi con người chỉ cảm thấy như họ cần một ai đó quan tâm. Có thể họ cảm thấy bối rối và không chắc chắn những gì đang diễn ra ngay tại lúc đó, hoặc trong một sự hình dung lớn hơn như cuộc sống của họ đang đi về đâu. Mục đích sống của chúng ta là để yêu thương, vui cười, hạnh phúc và cùng nhau lớn lên, chia sẻ với nhau. Nếu tất cả chúng ta quá bận rộn đến nỗi không nhận thấy ai đó đang có nhu cầu tình cảm, nó có thể để lại cho người đó nỗi băn khoăn liệu điều gì mới là điều thực sự quan trọng của mọi thứ. Bằng cách tiếp cận và mỉm cười, thể hiện lòng trắc ẩn, sự lắng nghe, đưa ra một lời khuyên thật lịch thiệp, bạn đã có thể nhắc nhở cả bản thân và người kia rằng viễn cảnh lớn hơn là gì, và mang lại một chút bừng lên của tia sáng và niềm hạnh phúc hơn vào thế giới. Đủ những nỗ lực và những tia sáng này sẽ góp phần vào những thay đổi không ngừng hướng tới một thế giới đầy lòng trắc ẩn và hạnh phúc hơn.
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
A. as (prep): với tư cách, có vẻ là
B. with (prep): cùng với
C. for (prep): đối với, dành cho, với mục đích
D. like (prep): giống như, như là
Ta có: to feel like: cảm thấy như thế nào
Tạm dịch: If you see someone who’s looking blue, just reach out and offer a kind word, a smile, a hug. Sometimes people just feel (1) ____ they need someone to care.
(Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ buồn, bạn chỉ cần đến bên họ và nói ra một lời tử tế, một nụ cười, một cái ôm. Đôi khi họ chỉ cảm thấy như là họ cần một người nào đó quan tâm.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. led /led/ (v): dẫn dắt, dẫn đến
B. gone /ɡɒn/ (v): đã đi, đã qua
C. headed /hedid/ (v): đứng đầu/ hướng đến đâu
D. managed /ˈmænɪdʒt/ (v): quản lí, xoay sở
Tạm dịch: Maybe they’re confused and not sure what’s going on just in the moment, or in a bigger picture such as where their lives are (2) ____. The purpose of our lives is to love, laugh, be happy and to grow together, sharing with one another.
(Có lẽ họ đang bối rối và không chắc chắn những gì đang diễn ra lúc đó, hoặc trong một cảnh tượng xa hơn như là cuộc sống của họ đang hướng về đâu. Mục đích của cuộc sống của chúng ta là tình yêu, sự vui vẻ, hạnh phúc và cùng nhau phát triển, chia sẻ với nhau.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về dạng của từ
Ta có cấu trúc: S + to be/ V + too + adj/ adv + to do sth: quá như thế nào để làm gì
Xét các đáp án:
A. to notice => đúng cấu trúc
B. notice => không đúng với cấu trúc
C. noticing => không đúng với cấu trúc
D. noticed => không đúng với cấu trúc
Tạm dịch: If we are all too busy (3) ____ someone who is in emotional need, it can leave the person wondering what’s the real point of everything.
(Nếu tất cả chúng ta đều quá bận rộn để nhận ra ai đó đang có sự cần thiết về mặt tình cảm, điều đó có thể khiến người đó tự hỏi đâu là vấn đề thực sự của mọi chuyện.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. series /ˈsɪəriːz/ (n): loại, dãy, chuỗi
B. word /wɜːd/ (n): từ, lời nói
C. bunch /bʌntʃ/ (n): chùm, bó, cụm, buồng
D. list /lɪst/ (n): danh sách; danh mục
=> Ta có cụm từ: a word of warning/thanks/advice…: một lời cảnh báo/ cảm ơn/ khuyên….
Tạm dịch: By reaching out and smiling, showing compassion, listening, offering a (4) ____ of gentle advice,…
(Bằng cách tiến đến và mỉm cười, thể hiện lòng cảm thông, lắng nghe, đưa ra một lời khuyên nhẹ nhàng,…)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
A. another + N (đếm được số ít): một cái khác, một người khác
=> không sử dụng “another” vì nó đi trực tiếp với danh từ và trước nó không có mạo từ “the”.
B. the other: cái/ người còn lại (trong bộ 2 cái/ 2 người)
C. the others = the other + N(số nhiều): những người, những cái còn lại (trong nhóm từ 3 trở nên)
D. the one: một cái, một người ( thường để thay thế danh từ được nhắc trước đó)
Tạm dịch: By reaching out and smiling, showing compassion, listening, offering a word of gentle advice, you remind both yourself and the (5) ____ what the bigger picture is, and bring a little burst of more light and happiness into the world.
(Bằng cách tiến đến và mỉm cười, thể hiện lòng cảm thông, lắng nghe, đưa ra một lời khuyên nhẹ nhàng, bạn nhắc nhở cả bản thân và người kia rằng cảnh tượng xa hơn là gì, và mang lại một chút ánh sáng và hạnh phúc vào thế giới.)
=> Ở đây tác giả nhắc đến người còn lại trong 2 người là “you” và “someone who is in emotional need” => chọn đáp án B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
According to the passage, when does the family relationship start to become stable?
Câu 5:
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!