Câu hỏi:
06/07/2023 762Most sexual assault and violence in schools is committed by people who know their victims — they’re either dating, friends, or classmates. Regardless, they have a relationship of some sort, which is why a focus on relationships and empathy is crucial to reducing violence and preparing students for more meaningful lives.
And while it might seem uncomfortable to move beyond the cut-and-dried facts of contraception into the murkier waters of relationships, students are hungry for it. A survey by researchers at the Harvard Graduate School of Education’s Making Caring Common initiative found that 65 percent of young-adult respondents wished they had talked about relationships at school.
“It’s so critical that kids are able to undertake this work of learning to love somebody else,” says developmental psychologist Richard Weissbourd, the director of Making Caring Common and lead author of a groundbreaking report called The Talk: How Adults Can Promote Young People’s Healthy Relationships and Prevent Misogyny and Sexual Harassment. “They’re not going to be able to do it unless we get them on the road and are willing to engage in thoughtful conversations.”
Nicole Daley works with OneLove, a nonprofit focused on teen violence prevention. She previously worked extensively with Boston Public Schools on violence prevention. She echoes Weissbourd: A focus on relationships is key to keeping students safe. “If a young person is not in a healthy relationship, they can’t negotiate sex in a meaningful way,” she says. “Really discussing healthy relationships and building that foundation is important. Even if they’re not having sex yet, they’re grappling with the idea of what healthy relationship is.” And it’s critical to start that work before college.
(source: https://www.gse.harvard.edu/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho đoạn văn:
A. Khuyến khích những cuộc đối thoại về mối quan hệ ở trường
B. Những mối quan hệ cách xa nhau thì phai nhạt dần theo thời gian
C. Các biện pháp đáng tin cậy để chống lại các mối quan hệ tồi tệ
D. Đời sống ở trường học là một chiến trường, không phải là một sân chơi.
=> Với những câu hỏi mang tính chất suy luận như vậy, bạn nên làm cuối cùng.
Đoạn văn có đưa ra: kết quả của cuộc điều tra nói rằng những người trẻ ước rằng giá như họ đã nói chuyện về những mối quan hệ ở trường, các nhà nghiên cứu cũng khẳng định rằng việc có những cuộc nói chuyện nghiêm túc là rất quan trọng… => suy ra câu A đúng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “empathy” in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “empathy /ˈempəθi/” ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với từ _____________
A. Belongingness: sự thân thuộc
B. Understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự thấu hiểu
C. Lamentation /læmənˈteɪʃn/ (n) : sự thất vọng
D. Cordiality /kɔːdiˈæləti/ (n): sự thân thiện,lịch sự
Từ đồng nghĩa: emphathy (sự thấu hiểu, cảm thông) = understanding
Regardless, they have a relationship of some sort, which is why a focus on relationship and empathy is crucial to reducing violence and preparing students for more meaningful lives.
(Cho dù họ có một mối quan hệ thuộc loại nào đi chăng nữa, việc cần tập trung vào mối quan hệ và sự thấu hiểu là rất quan trọng trong việc giảm bạo lực và chuẩn bị cho học sinh một cuộc sống ý nghĩa hơn.)
Câu 3:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “ they” trong đoạn 2 dùng để chỉ ai?
A. Nạn nhân
B. Trẻ em
C. Học sinh
D. Người trả lời phỏng vấn
Căn cứ vào thông tin trong bài: A survey by researchers at Havard Graduate School of Education’s Making Caring Common initiative found that 65 percent of young- adult respondents wished they had talked about relationships at schools.
(Một cuộc điều tra được tiến hành bởi các nhà nghiên cứu thuộc dự án “Making Caring Common” của trường đại học Havard cho thấy rằng 65 phần trăm của người người trẻ trả lời phỏng vấn ước rằng giá như họ đã nói về những mối quan hệ ở trường). => suy ra câu D đúng.
Câu 4:
According to paragraph 3, what did the developmental psychologist Richard Weissbourd imply?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Dựa vào đoạn 3, nhà tâm lí học về sự phát triển Richard Weissbourder muốn ám chỉ điều gì?
A. Chính phủ nên thay đổi chương trình giảng dạy để tập trung vào các mối quan hệ lành mạnh và sự bằng lòng.
B. Chúng ta nên chú trọng vào việc giúp đỡ học sinh học cách quan tâm và giúp đỡ một người khác.
C. Nhà trường nên khuyến khích học sinh suy ngẫm tại sao những khái niệm giống như sự bằng lòng lại quan trọng.
D. Cha mẹ và nhà trường nên phối hợp với nhau để phòn tránh xâm hại tình dục.
Căn cứ vào bài đọc: “It’s so critical that kids are able to undertake this work of learning to love somebody else,” says developmental psychologist Richard Weissbourd, the director of Making Caring Common and lead author of a groundbreaking report called The Talk: How Adults Can Promote Young People’s Healthy Relationships and Prevent Misogyny and Sexual Harassment.”
Câu 5:
According to paragraph 4, how does Nicole Dale Nicole Daley view the opinion of Weissbourd?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Dựa vào đoạn 4, Nicole Daley nghĩ gì về ý kiến của Weissbourd:
A. Bà ấy không đồng ý với quan điểm của ông ta về khía cạnh những học sinh đòi hỏi sự hướng dẫn từ người lớn.
B. Quan điểm của bà ấy thể hiện một mặt khác và không liên quan đến với vấn đề được đặt ra.
C. Bà ấy đồng ý với ông ấy rằng những cuộc trò chuyện nghiêm túc về những mối quan hệ là biện pháp phòng tránh tốt nhất.
D. Bà ấy phát hiện ra một vài chi tiết không thích hợp trong ý kiến của ông ta và trình bày những giải pháp tương ứng.
Căn cứ và thông tin trong bài:
She echoes Weissbourd: A focus on relationships is key to keeping students safe. “If a young person is not in a healthy relationship, they can’t negotiate sex in a meaningful way,” she says. “Really discussing healthy relationships and building that foundation is important. Even if they’re not having sex yet, they’re grappling with the idea of what healthy relationship is.” And it’s critical to start that work before college. (Bà nhắc lại lời của Weissbourd: Tập trung vào các mối quan hệ là chìa khóa để giữ cho sinh viên an toàn. Nếu một người trẻ tuổi không có mối quan hệ lành mạnh, họ không thể thương lượng tình dục theo cách có ý nghĩa, bà nói. Thực sự thảo luận về các mối quan hệ lành mạnh và xây dựng nền tảng là rất quan trọng. Ngay cả khi họ không có quan hệ tình dục, họ vẫn đau đáu với ý nghĩ về mối quan hệ lành mạnh là gì. Và nó rất quan trọng để bắt đầu công việc đó trước khi học đại học.)
=> câu C đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
According to the passage, when does the family relationship start to become stable?
Câu 6:
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!