Câu hỏi:
06/07/2023 5,604Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Altruism is a type of behavior in which an animal sacrifices its own interest for that of another animal or group of animals. Altruism is the opposite of selfishness; individuals performing altruistic acts gain nothing for themselves.
Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers. Such acts are altruistic in that they benefit another, yet provide little reward to the one performing the act.
In fact, many species of animals appear willing to sacrifice food, or even their life, to assist other members of their group. The meerkat, which is a mammal that dwells in burrows in grassland areas of Africa, is often cited as an example. In groups of meerkats, an individual acts as a sentinel, standing guard and looking out for predators while the others hunt for food or eat food they have obtained. If the sentinel meerkat gains nothing – it goes without food while the others eat, and it places itself in grave danger. After it issues an alarm, it has to flee alone, which might make it more at risk to a predator, since animals in groups are often able to work together to fend off a predator. So, the altruistic sentinel behavior helps ensure the survival of other members of the meerkat’s groups.
What is the passage mainly about?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Ý chính của bài văn là gì?
A. Một loại hành vi giữa người và động vật.
B. Một phương tiện giao tiếp giữa con người.
C. Một cách đặc biệt dành riêng cho con người.
D. Một nhu cầu chung mà cả người và động vật đều có.
Căn cứ vào câu đầu tiên của bài văn:
Altruism /ˈæl.tru.ɪ.zəm/ is a type of behavior in which an animal sacrifices its own interest for that of another animal or group of animals. Altruism is the opposite of selfishness; individuals performing altruistic acts gain nothing for themselves.
Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers. Such acts are altruistic in that they benefit another, yet provide little reward to the one performing the act.
(Hành động vị tha là một loại hành vi trong đó một con vật hy sinh lợi ích riêng của nó cho một động vật hoặc một nhóm động vật khác. Lòng vị tha là trái ngược với ích kỷ; cá nhân thực hiện hành vi vị tha không đạt được gì cho mình.
Ví dụ về lòng vị tha rất nhiều, cả ở người và giữa các động vật có vú khác. Những hành động không ích kỷ giữa con người bao gồm từ việc chia sẻ thức ăn với người lạ đến việc hiến tặng nội tạng cơ thể cho các thành viên trong gia đình và thậm chí là người lạ. Những hành động như vậy có lòng vị tha ở chỗ chúng mang lại lợi ích cho người khác, nhưng cung cấp rất ít phần thưởng cho người thực hiện hành vi.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
“Altruism” is defined as _________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “Altruism” được định nghĩa như:
A. một lợi ích cá nhân.
B. đối lập với ích kỉ.
C. một con vật đã hy sinh
D. một hành động không mong nhận lại gì
- “Altruism” = the opposite to selfishness: lòng vị tha.
Câu 3:
Which of the following will NOT be considered that of altruism among human beings?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Điều nào sau đây sẽ KHÔNG được coi là lòng vị tha giữa con người?
A. chia sẻ thức ăn với người lạ
B. hiến tặng các bộ phận cơ thể cho các thành viên trong gia đình
C. hiến tặng các bộ phận cơ thể cho người lạ
D. làm việc chăm chỉ để tạo ra một cuộc sống đàng hoàng.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Examples of altruism abound, both among humans and among other mammals. Unselfish acts among humans range from the sharing of food with strangers to the donation of body organs to family members, and even to strangers.
(Ví dụ về lòng vị tha rất nhiều, cả ở người và giữa các động vật có vú khác. Các hành vi của con người bao gồm từ việc chia sẻ thức ăn với người lạ đến việc hiến tặng các bộ phận cơ thể cho các thành viên trong gia đình và thậm chí là cho người lạ. )
Câu 4:
The word “sentinel” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “sentinel” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với__________.
A. Sự an toàn
B. Sự đảm bảo
C. Người bảo vệ (công việc của họ là đứng một chỗ cố định để bảo vệ, coi chừng một tòa nhà, văn phòng, nhà máy,…; thường là vào ban đêm. Có thể xem mục đích chính là để bảo vệ an ninh, an toàn trật tự)
D. Người canh gác, bảo vệ (người giúp bảo vệ con người hoặc một nơi nào đó khỏi bị tấn công, nguy hiểm hoặc ai đó trốn thoát khỏi tù đày,…. Có thể xem mục đích chính là để bảo vệ tính mạng khỏi kẻ thù, đảm bảo sự an toàn khỏi kẻ có ý đồ xấu)
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu:
"In groups of meerkats, an individual acts as a sentinel, standing guard and looking out for predators while the others hunt for food or eat food they have obtained."
(Trong một cộng đồng loài chồn đất, một con sẽ chịu trách nhiệm làm lính canh gác, đứng bảo vệ và canh chừng những kẻ săn mồi khác trong khi những con khác đi săn tìm đồ ăn hoặc ăn những đồ ăn mà chúng đã kiếm được trước đó.)
=> Sentinel /ˈsentɪnəl/ = guard (n): lính canh gác
=> Hai đáp án C, D gần tương tự nhau. Nhưng khi ngữ cảnh của câu muốn nhấn mạnh đến việc "bảo vệ và canh chừng những kẻ săn mồi khác" thì ta có thể hiểu là cần một người bảo vệ tính mạng khỏi bị tấn công, gây nguy hiểm thay vì chỉ như một người bảo vệ an ninh, an toàn trật tự, do đó ta ưu tiên chọn D.
Câu 5:
The word “others” in paragraph 3 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “others” trong đoạn 3 liên quan đến ____.
A. động vật ăn thịt.
B. meerkats.
C. thành viên.
D. động vật.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
In groups of meerkats, an individual acts as a sentinel, standing guard and looking out for predators while the others hunt for food or eat food they have obtained.
(Trong các nhóm meerkats, một cá thể hoạt động như một lính canh, đứng gác và tìm kiếm những kẻ săn mồi trong khi những con khác săn lùng thức ăn hoặc ăn thức ăn mà chúng thu được.)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ chán nản, chỉ cần đến gần và nói một lời tử tế, nở một nụ cười, ôm một cái ôm. Đôi khi con người chỉ cảm thấy như họ cần một ai đó quan tâm. Có thể họ cảm thấy bối rối và không chắc chắn những gì đang diễn ra ngay tại lúc đó, hoặc trong một sự hình dung lớn hơn như cuộc sống của họ đang đi về đâu. Mục đích sống của chúng ta là để yêu thương, vui cười, hạnh phúc và cùng nhau lớn lên, chia sẻ với nhau. Nếu tất cả chúng ta quá bận rộn đến nỗi không nhận thấy ai đó đang có nhu cầu tình cảm, nó có thể để lại cho người đó nỗi băn khoăn liệu điều gì mới là điều thực sự quan trọng của mọi thứ. Bằng cách tiếp cận và mỉm cười, thể hiện lòng trắc ẩn, sự lắng nghe, đưa ra một lời khuyên thật lịch thiệp, bạn đã có thể nhắc nhở cả bản thân và người kia rằng viễn cảnh lớn hơn là gì, và mang lại một chút bừng lên của tia sáng và niềm hạnh phúc hơn vào thế giới. Đủ những nỗ lực và những tia sáng này sẽ góp phần vào những thay đổi không ngừng hướng tới một thế giới đầy lòng trắc ẩn và hạnh phúc hơn.
Đáp án D
Kiến thức về giới từ
A. as (prep): với tư cách, có vẻ là
B. with (prep): cùng với
C. for (prep): đối với, dành cho, với mục đích
D. like (prep): giống như, như là
Ta có: to feel like: cảm thấy như thế nào
Tạm dịch: If you see someone who’s looking blue, just reach out and offer a kind word, a smile, a hug. Sometimes people just feel (1) ____ they need someone to care.
(Nếu bạn thấy ai đó trông có vẻ buồn, bạn chỉ cần đến bên họ và nói ra một lời tử tế, một nụ cười, một cái ôm. Đôi khi họ chỉ cảm thấy như là họ cần một người nào đó quan tâm.)
Lời giải
Đáp án C
Theo đoạn văn, mối quan hệ trong gia đình bắt đầu trở nên ổn định khi nào?
A. Khi con cái còn nhỏ
B. Khi con cái lớn trở thành các thanh thiếu niên
C. Khi các con ở tuổi thanh thiếu niên trở thành người lớn
D. Khi bố mẹ già đi
Căn cứ vào thông tin trong đoạn đầu tiên:
“Most young people and their families have some ups and downs during their teenage years, but things usually improve by late adolescence as children become more mature. And family relationships tend to stay strong right through.”
(Hầu hết những người trẻ tuổi và gia đình của họ có một số thăng trầm trong suốt những năm tháng tuổi thiếu niên, nhưng mọi thứ thường được cải thiện đến trước cuối tuổi vị thành niên bởi vì chúng đã trưởng thành hơn. Và các mối quan hệ gia đình có xu hướng duy trì mạnh mẽ trong suốt giai đoạn về sau.)
=> Căn cứ vào thông tin trên, cho thấy tác giả muốn nói rằng mối quan hệ sẽ được cải thiện hơn và duy trì như thế cho đến về sau kể từ khi con cái họ đến độ tuổi cuối của tuổi thanh thiếu niên, tức là bắt đầu bước sang độ tuổi trưởng thành làm người lớn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)