Câu hỏi:
08/07/2023 1,418Stories about how people (1)__________ know when they are being watched have been going around for years. However, few made have been made to investigate the phenomenon scientifically. Now, with the completion of the largest ever study of the so-called staring effect, there is impressive evidence that this is a recognizable and (2) _______ sixth sense. The study involved hundreds of children. For the experiments, they sat with their eyes covered and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away. The results consistently showed that the children who could not see were able to (3) _______ when they were being stared at. In a total of 18,000 trials carried out worldwide, the children correctly sensed when they were being watched almost 70% of the time. The experiment was repeated with the added precaution of putting the children who were being watched outside the room, (4) _______ from the starters by the windows. The results, though less impressive, were more or less the same. Dr. Sheldrake, the biologist who designed the study, believes that the results are (5) _______ enough to find out through further experiments precisely how the staring effect might actually come about.
(Source: http://silveronpie.blogspot.com )
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Những câu chuyện về cách mọi người bằng cách nào đó biết được khi nào họ đang bị theo dõi đã xảy ra nhiều năm qua. Tuy nhiên, một số ít nghiên cứu đã được thực hiện để điều tra hiện tượng khoa học này. Hiện nay, với việc hoàn thành nghiên cứu lớn nhất từ trước đến nay về hiện tượng được gọi là hiệu ứng nhìn chằm chằm, đã có bằng chứng ấn tượng rằng đây là một giác quan có thể nhận biết và chính xác – giác quan thứ sáu… Nghiên cứu liên quan đến hàng trăm trẻ em. Trong thí nghiệm, những đứa trẻ bị bịt mắt và ngồi quay lưng lại với những trẻ khác, những người được yêu cầu nhìn chằm chằm vào họ hoặc nhìn đi nơi khác. Kết quả luôn cho thấy rằng những đứa trẻ không thể nhìn thấy đã có thể biết khi nào chúng bị nhìn chằm chằm. Trong tổng số 18.000 thử nghiệm được tiến hành trên toàn thế giới, trẻ em cảm nhận chính xác khi chúng được theo dõi gần 70% số lần. Thí nghiệm được lặp đi lặp lại với việc bổ sung thêm những trẻ dự phòng đang bị theo dõi bên ngoài căn phòng, ngăn cách với những trẻ mới bắt đầu bên cửa sổ. Kết quả, mặc dù ít ấn tượng hơn, nhưng ít nhiều giống nhau. Tiến sĩ Sheldrake, nhà sinh vật học đã thiết kế nghiên cứu, tin rằng các kết quả đủ thuyết phục để tìm hiểu thông qua các thí nghiệm tiếp theo chính xác cách mà hiệu ứng nhìn chằm chằm thực sự có thể xảy ra.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. however (adv): tuy nhiên, tuy vậy
B. nohow (adv): không bằng cách nào, chẳng chút nào
C. no matter how (adv): dù cho như thế nào
D. somehow (adv): bằng cách nào đó
Tạm dịch: Những câu chuyện về cách mọi người bằng cách nào đó biết được khi nào họ đang bị theo dõi đã xảy ra nhiều năm qua.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. genuine (a): chính xác, xác thực, thành thật
B. accepted (a): được thừa nhận, được công nhận, bằng lòng
C. received (a): được thừa nhận/công nhận là đúng
D. sure (a): chắc chắn, đảm bảo
Tạm dịch: Hiện nay, với việc hoàn thành nghiên cứu lớn nhất từ trước đến nay về hiện tượng được gọi là hiệu ứng nhìn chằm chằm, đã có bằng chứng ấn tượng rằng đây là một giác quan có thể nhận biết và chính xác – giác quan thứ sáu.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. notice (v): chú ý, để ý; nhận thấy (bằng mắt thấy tai nghe)
=> Do đó, đáp án này không phù hợp vì đang nói đến những đứa trẻ bị khiếm thị.
B. find (v): tìm ra, tìm thấy, khám phá
C. reveal (v): phát giác, tiết lộ
D. tell (v): kể lại, nói, thuật lại, cho biết
=> Ta dùng cấu trúc: Tell (sb) when/what/how…: có thể biết được, đưa ra được thông tin về cái gì xảy ra khi nào/ra làm sao/…
Tạm dịch: Kết quả luôn cho thấy rằng những đứa trẻ không thể nhìn thấy đã có thể biết khi nào chúng bị nhìn chằm chằm vào.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. prevent (v): ngăn chặn, ngăn cản, tránh
B. ban (v): cấm đoán, ngăn cấm, cấm chỉ
C. separate (v): tách rời, tách biệt, ngăn cách
D. spit (v): thốt ra (lời nói); bắn, tóe ra
Tạm dịch: Thí nghiệm được lặp đi lặp lại với việc bổ sung thêm những trẻ dự phòng đang bị theo dõi bên ngoài căn phòng, ngăn cách với những trẻ mới bắt đầu bên cửa sổ.
Câu 5:
Dr. Sheldrake, the biologist who designed the study, believes that the results are (5) _______ enough to find out through further experiments precisely how the staring effect might actually come about.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. persuade (v): thuyết phục (ai làm gì)
B. satisfy (a): làm thoải mái, thỏa mãn
C. convince (v) thuyết phục (ai đó tin vào điều gì)
D. conclude (v): kết luận, kết thúc, quyết định
Tạm dịch: Tiến sĩ Sheldrake, nhà sinh vật học – người đã thiết kế nghiên cứu, tin rằng các kết quả đủ thuyết phục để tìm hiểu thông qua các thí nghiệm tiếp theo chính xác cách mà hiệu ứng nhìn chằm chằm thực sự có thể xảy ra.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
It is very normal to see an old woman walking up to a young boy and (2) __________ his hair tenderly while saying what a handsome young man he is.
về câu hỏi!