Câu hỏi:
08/07/2023 393Culture has a strong influence on non–verbal communication. Even the simple act of looking someone in the eye is not at all that simple. In the USA, Americans are (1) ______ to look directly at people when speaking to them. It shows interest in what they are saying and is thought to carry a (2) ______ of honesty. Meanwhile, in Japan and Korea, people avoid long periods of eye contact. It is considered more polite to look to the side during a conversation. The Lebanese, (3) ______, stand close together and look intensely into each other’s eyes. The action shows sincerity and gives people a better sense of what their counterparts want. Given such differences with even the most common expressions, people (4) ______ travel or work abroad have a real need to learn the other culture’s body language. People tend to be unaware of the messages they are sending to others. So, it is (5) ______ to consider your own body language before dealing with people from other cultures. Knowing about the body language of friends, clients, and colleagues can be very helpful in improving understanding and avoiding miscommunication.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Văn hóa có ảnh hưởng mạnh mẽ đến giao tiếp phi ngôn ngữ. Ngay cả hành động đơn giản là nhìn vào mắt ai đó cũng không đơn giản. Ở Mỹ, người Mỹ được khuyến khích nhìn thẳng vào mọi người khi nói chuyện với họ. Điều đó cho thấy sự quan tâm đến những gì họ đang nói và được cho là mang một cảm giác trung thực. Trong khi đó, tại Nhật Bản và Hàn Quốc, mọi người tránh tiếp xúc bằng mắt trong thời gian dài. Sẽ lịch sự hơn khi nhìn sang một bên trong một cuộc trò chuyện. Ngược lại, người Lebanon đứng sát nhau và nhìn sâu vào mắt nhau. Hành động đó thể hiện sự chân thành và giúp người ta hiểu rõ hơn những gì đối tác của họ muốn. Do sự khác biệt như vậy với ngay cả những biểu hiện phổ biến nhất, những người đi du lịch hoặc làm việc ở nước ngoài có nhu cầu thực sự học ngôn ngữ cơ thể của nền văn hóa khác. Mọi người có xu hướng không biết về những thông điệp mà họ đang gửi cho người khác. Vì vậy, rất hữu ích để xem xét ngôn ngữ cơ thể của riêng bạn trước khi tiếp xúc với những người từ các nền văn hóa khác. Hiểu về ngôn ngữ cơ thể của bạn bè, khách hàng và đồng nghiệp có thể rất hữu ích trong việc cải thiện sự hiểu biết và tránh được những sự nhầm lẫn trong giao tiếp.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to be encouraged: được khuyến khích
to be assisted: được hỗ trợ
to be forbidden: bị cấm
to be opposed: bị phản đối
In the USA, Americans are (1) encouraged to look directly at people when speaking to them.
Tạm dịch: Ở Mỹ, người Mỹ được khuyến khích nhìn thẳng vào mọi người khi nói chuyện với họ.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
sense (n): giác quan, ý thức, cảm giác
taste (n): sự nếm thức ăn, vị, khẩu vị
sound (n): âm thanh
touch (n): sự đụng chạm, xúc giác
sense of honesty: cảm giác trung thực
It shows interest in what they are saying and is thought to carry a (2) sense of honesty.
Tạm dịch: Nó cho thấy sự quan tâm đến những gì họ đang nói và được cho là mang lại một cảm giác trung thực.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
therefore: do đó, vì vậy
in addition = moreover: hơn nữa, ngoài ra
in contrast: ngược lại
The Lebanese, (3) in contrast, stand close together and look intensely into each other’s eyes.
Tạm dịch: Ngược lại, người Lebanon đứng sát nhau và nhìn sâu vào mắt nhau.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
who: thay thế cho người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: … N(person) + who + V + …
where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn
which: thay thế cho vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách
Ở đây, trước từ cần điền là danh từ chỉ người “people”, sau từ cần điền là một động từ “travel” => chọn “who”.
Given such differences with even the most common expressions, people (4) who travel or work abroad have a real need to learn the other culture’s body language.
Tạm dịch: Do sự khác biệt như vậy với ngay cả những biểu hiện phổ biến nhất, những người đi du lịch hoặc làm việc ở nước ngoài có nhu cầu thực sự học ngôn ngữ cơ thể của nền văn hóa khác.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
usefulness (n): sự hữu ích
useful (adj): có ích
useless (adj): vô dụng
used (adj): đã qua sử dụng, trở nên quen thuộc
So, it is (5) useful to consider your own body language before dealing with people from other cultures.
Tạm dịch: Vì vậy, rất hữu ích để xem xét ngôn ngữ cơ thể của riêng bạn trước khi tiếp xúc với những người từ các nền văn hóa khác.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Câu 5:
Câu 6:
It is very normal to see an old woman walking up to a young boy and (2) __________ his hair tenderly while saying what a handsome young man he is.
về câu hỏi!