Câu hỏi:
10/07/2023 890Environmentalists often fear that tourists will trample all over sensitive natural resource areas, but tourism may bring the needed and only economic incentives to help drive conservation, said Bynum Boley. Ecotourism and natural resource conservation already have a mutually beneficial relationship that is ideal for creating a sustainable partnership.
“Ecotourism destinations benefit in the form of enhanced tourism competitiveness from the protection of quality natural resources,” he said. "Meanwhile, the conservation of these natural resources is increasingly valued since these pristine natural resources are the foundation of the ecotourism industry and the driver of all economic benefits associated with ecotourism."
Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world’s 48 least-developed countries. It also subsidizes environmental protection and helps protect, conserve and value cultural resources that might otherwise be undervalued by the host community, Boley said. In the newpaper, Boley and co-author Gary Green said that despite past tension between the tourism industry and environmentalists, the two should team up as allies to fight off increasing conversion of land away from its natural state. Ecotourists not only provide a boost to the economy in such places, they can also motivate landowners into keeping the environment in its natural state instead of converting it into something unsustainable. They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.
“The public has become increasing less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public’s interest.” Too often, Boley and Green said, unique natural resource areas are converted into urban, suburban and agricultural developments without considering their ecotourism potential. In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change. These areas are not valued for their unique attributes or the valuable natural resources they provide, Green said, “so we lose them.” Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales. While these criticisms are justified, Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.
What is the best title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Chủ đề về Ecotourism
Tiêu đề chính của đoạn văn là gì?
A. Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường
B. Du lịch sinh thái - những lợi ích và những hạn chế
C. Hậu quả của du lịch sinh thái
D. Sự phát triển của du lịch sinh thái
=> Có thể thấy đáp án B là phù hợp nhất vì bao quát ý chung toàn bài trong khi các ý còn lại chỉ nói đến nội dung của 1-2 đoạn chứ không phải cả bài.
=> Do đó, đáp án là B
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “pristine” is closest in meaning to __________ .
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “pristine” có nghĩa gần nhất với từ ___________
A. nguyên vẹn
B. không nguyên vẹn
C. bị phá hủy
D. bị hư hỏng
Pristine (adj) = unspoiled: nguyên sơ, chưa bị phá hủy.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Tạm dịch: “Meanwhile, the conservation of these natural resources is increasingly valued since these pristine natural resources are the foundation of the ecotourism industry and the driver of all economic benefits associated with ecotourism.”
(Trong khi đó, việc bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên này ngày càng được coi trọng vì các tài nguyên thiên nhiên nguyên sơ này là nền tảng của ngành du lịch sinh thái và là động lực của tất cả các lợi ích kinh tế liên quan đến du lịch sinh thái)
=> Do đó, đáp án là A
Câu 3:
Which of the following statements is NOT TRUE about Tourism?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về Du lịch?
A. là nguồn trợ cấp bảo vệ môi trường
B. là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới
C. chỉ phát triển ở các nước công nghiệp
D. cung cấp 277 triệu việc làm
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Tạm dịch: “Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world’s 48 least-developed countries, according to the World Travel and Tourism Council. It also subsidizes environmental protection”
(Theo Hội đồng Du lịch và Du lịch Thế giới, du lịch là ngành công nghiệp toàn cầu trị giá 7,6 nghìn tỷ USD, cung cấp 277 triệu việc làm và là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới. Nó cũng trợ cấp bảo vệ môi trường)
Trong bài cũng không nói Tourism chỉ phát triển ở các nước công nghiệp.
=> Do đó, đáp án là C
Câu 4:
The word “perception” can be replaced by _______
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “perception” có thể được thay thế bằng từ nào dưới đây?
A. concept : khái niệm
B. overview: tổng quan
C. insight: sự nhìn thấu
D. awareness: sự nhận thức
Perception = awareness.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Tạm dịch: “They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.”
(Boley giải thích rằng họ cũng có thể ảnh hưởng đến nhận thức của cộng đồng về bảo tồn, những quan điểm vốn không thường xuyên ủng hộ bảo vệ môi trường)
=> Do đó, đáp án là D
Câu 5:
It can be inferred from the phrase “Economic messages are needed in order to attract the public’s interest.” is _______
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Nó có thể được suy ra từ cụm từ “Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng.”
A. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
B. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường.
C. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.
D. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Tạm dịch: “The public has become increasing less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public’s interest.”
(“Công chúng đã trở nên ngày càng ít có xu hướng phản ứng với các thông điệp môi trường,” ông nói. “Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng.”)
=> Do đó, đáp án là C
Câu 6:
According to the passage, negative environmental outcomes _______________?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ thông tin trong đoạn văn, các hậu quả tiêu cực từ môi trường sẽ ______________
A. có hảnh hưởng xấu tới đa dạng sinh học.
B. thúc đẩy nền kinh tế tại địa phương.
C. làm giảm tác động của biến đổi khí hậu.
D. cung cấp thêm nhiều nước và thức ăn hơn.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Tạm dịch: “In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change.”
(Ngoài doanh thu bị mất từ du lịch sinh thái, còn có một loạt các hậu quả tiêu cực về môi trường như mất đa dạng sinh học, thiếu nước và thực phẩm, đất đai mất khả năng dung hòa các hiệu ứng của thay đổi khí hậu)
=> Do đó, đáp án là A
Câu 7:
The word “they” in the last paragraph refers to __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến ___________
A. các nhà phê bình.
B. khách du lịch.
C. những khu vực này.
D. các chuyến bay.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Tạm dịch: “Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales.”
(Các du khách từ lâu đã được coi là có ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. Nhiều nhà phê bình đã phàn nàn về việc những người này gây hại lên môi trường tự nhiên, đồng thời làm tăng hiệu ứng nhà kính bằng khí gas từ các chuyến bay đến các vùng xa xôi hẻo lánh.)
Có thể thấy từ “they” trong trường hợp này là tourists.
=> Do đó, đáp án là B
Câu 8:
As mentioned in paragraph 4, responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, ________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Như đã đề cập trong đoạn 4, các chương trình có trách nhiệm thúc đẩy giáo dục bảo tồn sinh thái và bền vững môi trường, ________
A. làm giảm nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
B. làm xấu đi nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
C. tăng cường nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
D. duy trì nhận thức và sự hiểu biết về những địa danh sinh thái này.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Tạm dịch: “Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.” (Boley và Green cho biết các chương trình có trách nhiệm thúc đẩy giáo dục bảo tồn sinh thái và bền vững môi trường, thúc đẩy sự hiểu biết và đánh giá cao hơn về những địa danh sinh thái này.)
=> Do đó, đáp án là C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 4:
Câu 6:
về câu hỏi!