Câu hỏi:
11/07/2023 877More than a decade ago the UK investigative journalist Nick Davies published Flat Earth News, an exposé of how the mass media had abdicated its responsibility to the truth. Newsroom pressure to publish more stories, faster than their competitors had, Davies argued, led to journalists becoming mere “churnalists”. Shocking as Davies’ revelations seemed in 2008, they seem pretty tame by today’s standards, writes Ben Lorica, Chief Data Scientist at O’Reilly.
We now live in a post-truth world of Fake News and “alternative facts”; where activists don’t just seek to manipulate the news agenda with PR but now use advanced technology to fake images and footage. A particularly troubling aspect of these ‘”deepfake” videos is their use of artificial intelligence to fabricate people saying or doing things with almost undetectable accuracy. The result is that publishers risk running completely erroneous stories – as inaccurate as stating that the world is flat – with little or any ability to check their source material and confirm whether it is genuine. The rise of unchecked fakery has serious implications for our liberal democracy and our ability to understand what’s truly going on in the world.
The technology to manipulate imagery has come a long way since Stalin had people airbrushed out of history. Creating convincing yet fake digital content no longer requires advanced skills or a well-resourced (mis)information bureau. Anyone with a degree of technical proficiency can create content that will fool even the experts. Take the faked footage of Nancy Pelosi earlier this year, which was doctored to make her look incoherent and was viewed two and a half million times before Facebook took it down. This story shows how social media is giving new life to the old aphorism that “a lie can go halfway around the world before the truth has a chance to put its boots on”.
The propagation of lies and misinformation is immeasurably enhanced by platforms like Twitter and Facebook that enable virality. What’s more, the incentives for creating fake content now favour malicious actors, with clear economic and political advantages for disseminating false footage. Put simply, the more shocking or extreme the content, the more people will share it and the longer they will stay on the platform. Meanwhile, counterfeiters can manipulate the very tools being developed to detect and mitigate deepfake content, just as the security industry inadvertently supplies software that can be misused for cybercrime.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Đoạn văn chủ yếu thảo luận cái gì?
A. Cuộc cách mạng của truyền thông đại chúng.
B. Mặt tốt và mặt xấu của truyền thông.
C. Làm giả tin tức với công nghệ.
D. Kết hợp hàng giả.
- Xuyên suốt đoạn văn đề cập đến vấn đề công nghệ có thể bị thao túng để làm giả các dữ liệu bởi những kẻ xấu.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, why did Davis label the current news workers as “churnalists?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 1, tại sao Davis lại gán cho những người làm công việc thời sự là những người theo chủ nghĩa thời vụ?
A. Lợi nhuận được ưu tiên hơn các hành vi đạo đức của một phương tiện thông tin.
B. Các cơ quan báo chí buộc các phóng viên của họ phóng đại thông tin.
C. Các nhà báo đang gấp rút đưa ra các bài báo quá nhanh để kiểm tra sự thật của các báo cáo của họ.
D. Người cung cấp thông tin cho các kênh tin tức nổi tiếng đã trở nên không đáng tin cậy.
- Trong đoạn đầu đề cập đến ý: “Newsroom pressure to publish more stories, faster than their competitors had, Davies argued, led to journalists becoming mere “churnalists”.”
Câu 3:
According to paragraph 2, what is the most discernible feature of deepfake video?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 2, tính năng rõ ràng nhất của video deepfake là gì?
A. Nó đã đưa ra một loạt các thách thức cho các nhà hoạch định chính sách Internet.
B. Nó cực kỳ mạnh khi được sử dụng để làm suy yếu danh tiếng của một người.
C. Đây là một tiểu thể loại của nghiên cứu thông tin nhân tạo.
D. Đó là sự giả mạo thông tin hình ảnh với sự trợ giúp của công nghệ.
- Trong đoạn hai đề cập đến ý: “A particularly troubling aspect of these ‘”deepfake” videos is their use of artificial intelligence to fabricate people saying or doing things with almost undetectable accuracy.”
(Một khía cạnh đặc biệt đáng lo ngại của các video deepfake này là việc họ sử dụng trí thông minh nhân tạo để chế tạo mọi người nói hoặc làm mọi việc với độ chính xác gần như không thể phát hiện được.)
Câu 4:
The word “it” in paragraph 3 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến______________ .
A. độ, trình độ, địa vị, bằng cấp.
B. cục, nha, vụ, bàn giấy.
C. nội dung, toại nguyện, bằng lòng.
D. cảnh, chiều dài tính bằng phút (của cuộn phim).
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Take the faked footage of Nancy Pelosi earlier this year, which was doctored to make her look incoherent and was viewed two and a half million times before Facebook took it down.
(Lấy đoạn phim giả mạo của Nancy Pelosi vào đầu năm nay, được ghi lại để khiến cô ấy trông rời rạc và được xem hai triệu rưỡi lượt xem trước khi Facebook gỡ xuống.)
Câu 5:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Công nghệ Deepfake đã che khuất và bóp méo tầm nhìn của chúng ta về thế giới.
B. Rằng trái đất là một tuyên bố hợp pháp được chứng minh bởi các phương tiện truyền thông.
C. Stalin là cha đẻ của ngành công nghiệp thao túng thông tin.
D. Ben Lorica có video bị gỡ xuống một cách mạnh mẽ là nạn nhân của thông tin sai lệch.
- Xuyên suốt đoạn trích nói về công nghệ làm giả thông tin, đặc biệt deepfake chính là một trong những công cụ hỗ trợ việc làm giả thông tin.
Câu 6:
The word “disseminating” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “disseminating” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______________.Câu 7:
The word “inadvertently” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “inadvertently” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______.
A. nhầm lẫn.
B. vô tình.
C. cố tình.
D. vô tội.
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Công nghệ như trí tuệ nhân tạo là rất quan trọng trong cuộc chiến chống lại các hố sâu.
B. Công nghệ có nguy cơ là sự xuất hiện của một ngành công nghiệp mới tập trung vào sự xáo trộn và dối trá.
C. Những người xem luôn cảnh giác có thể xác định các cảnh quay đã bị thao túng.
D. Cải thiện quy định của các nền tảng truyền thông sẽ là chìa khóa cho cuộc chiến chống lại các hố sâu.
=> Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
"The propagation of lies and misinformation is immeasurably enhanced by platforms like Twitter and Facebook that enable virality. What’s more, the incentives for creating fake content now favour malicious actors, with clear economic and political advantages for disseminating false footage. Put simply, the more shocking or extreme the content, the more people will share it and the longer they will stay on the platform. Meanwhile, counterfeiters can manipulate the very tools being developed to detect and mitigate deepfake content, just as the security industry inadvertently supplies software that can be misused for cybercrime."
(Việc truyền bá những lời nói dối và thông tin sai lệch được hỗ trợ đáng kể bởi các nền tảng có tính lan truyền thông tin Twitter và Facebook. Hơn thế nữa, các diễn viên có ý đồ xấu đã trục lợi trong kinh tế và chính trị thông qua việc lan truyền cảnh quay giả nhờ sự sự thúc đẩy của việc tạo nội dung sai sự thật. Nói một cách đơn giản, nội dung càng gây sốc hoặc cực đoan thì càng nhiều người chia sẻ và nội dung đó tồn tại trên nền tảng lâu hơn. Trong khi đó, các công cụ đang được phát triển để phát hiện và giảm thiểu nội dung giả mạo có thể bị chính những người chuyên làm đồ giả thao túng, giống như ngành công nghiệp bảo mật vô tình cung cấp phần mềm có thể bị lạm dụng cho tội phạm mạng.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Câu 5:
The writer says her children “inhabit media… as fish inhabit a pond” to show that _______.
Câu 6:
What does the phrase “Make use of” in the second paragraph probably mean?
về câu hỏi!