Câu hỏi:
11/07/2023 1,280While trust in media as a whole may be at an all-time low, a new study by the EBU has shown the public’s trust in traditional media (broadcast and the written press) is actually on the rise. However, people’s trust in new media continues to fall: 61% of European countries distrust the internet while 97% have no faith in social networks.
The EBU’s new report – Trust in Media 2018 – shows the figures illustrating the differences between people’s trust in traditional and new media. Broadcast media remain the most trusted forms of media with 59% of people tending to trust radio (equivalent to 2017) and 51% trusting TV in the EU (an increase of 1 percentage point on 2017). Trust in the written press has also slowly improved over the last 5 years and it is now trusted by 47% of EU citizens. At the same time, people’s trust in the internet and social media has been eroded by fake news, misinformation and disinformation. Only 34% of EU citizens trust the internet and a mere 20% now trust social networks (down from 36% and 21% respectively in 2017).
Trust in Media 2018 is based on data published in the 88th Eurobarometer survey and gives an idea of European citizens’ perception of the trustworthiness of different types of media. The survey consists of approximately 1000 face-to-face interviews in the 33 countries covered by the study. The report shows how European citizens’ trust in broadcast media is closely connected with a free and independent press. The higher the level of trust in a country’s radio and TV, the higher press freedom in that country tends to be. There are also strong regional differences with the Nordics and Albania tending to trust traditional media the most while Eastern Europeans tend to trust social networks and the internet more.
The EBU’s Head of Strategy and the Media Intelligence Service Roberto Suárez Candel said: “The results of our research show that good quality, impartial media is highly valued by the public. “Public service media play an important role in that and, together, our Members make an invaluable contribution to society. The role of our public service Members in upholding democratic values and supporting media freedom is clearly demonstrated by the results of our research.”
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào phù hợp nhất để làm đầu đề của đoạn văn?
A. Niềm tin vào phương tiện truyền thông truyền thống tăng lên ở khắp châu Âu
B. Khôi phục niềm tin của công chúng vào sự đáng tin cậy của truyền thông
C. Cuộc điều tra mới khám phá về khủng hoảng niềm tin truyền thông
D. Sự tường thuật và minh bạch đáng ngờ trong báo chí dạng số
Căn cứ vào thông tin đoạn 1
While trust in media as a whole may be at an all-time low, a new study by the EBU has shown the public’s trust in traditional media is actually on the rise.
(Trong khi niềm tin vào truyền thông nhìn tổng thể vào tất cả mọi khoảng thời gian là thấp, một nghiên cứu mới bởi EBU đã chỉ ra rằng niềm tin của công chúng vào phương tiện truyền thông truyền thống thực sự đang trên đà tăng lên).
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “press” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “press” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào…
A. cột, mục (báo)
B. tờ báo, báo
C. báo cáo
D. nêm
Từ đồng nghĩa: press (báo) = newspaper
Câu 3:
According to paragraph 2, what is the conclusion drawn from the statistics provided?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 2, kết luận gì có thể rút ra từ số liệu được cung cấp?
A. Phương tiện truyền thông truyền thống chứa đựng tất cả các hình thức giao tiếp đã tồn tại trước khi có công nghệ truyền thông mới
B. Phương tiện truyền thông mới có thể chắc chắn thay thế phương tiện truyền thông đang tồn tại nhưng nó cũng có thể mang đến hiệu quả bổ sung
C. Khoảng cách giữa niềm tin của công chúng vào truyền thông truyền thống và hiện đại thể hiện ở mô hình mở rộng
D. Internet đã thêm một quy mô dân chủ mới đến truyền thông, làm cho nó tốt hơn truyền thông truyền thống
Broadcast media remain the most trusted forms of media with 59% of people tending to trust radio (equivalent to 2017) and 51% trusting TV in the EU (an increase of 1 percentage point on 2017)…Only 34% of EU citizens trust the Internet and a mere 20% now trust social networks (down from 36% and 21% respectively in 2017).
(Chương trình phát thanh và truyền hình vẫn là hình thức truyền thông được tin tưởng nhất với 59% người có xu hướng tin tưởng đài (tương đương với 2017) và 51% tin vào TV ở châu Âu (tăng 1% so với năm 2017) … chỉ 34% người châu Âu tin vào Internet và chỉ 20% tin vào mạng lưới xã hội (giảm xuống lần lượt từ 36% và 21% vào năm 2017) )
Câu 4:
The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “it” trong đoạn 2 ám chỉ…
A. sự báo tin tức sai
B. truyền thông xã hội
C. báo viết
D. tự do báo chí
Trust in the written press has also slowly improved over the last 5 years and it is now trusted by 47% of EU citizens.
(Niềm tin vào báo viết đã tăng từ từ trong 5 năm qua và bây giờ nó được tin tưởng bởi 47% dân cư Châu Âu).
Câu 5:
According to paragraph 3, all the statements can be supported by the research, EXCEPT ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 3, tất cả những tuyên bố dưới đây có thể được ủng hộ bởi nghiên cứu, ngoại trừ ______.
A. Những người Bắc Âu và người Albania có quan điểm trái ngược trước uy thế của hai thế hệ truyền thông
B. Có một sự liên quan tích cực giữa sự tin tưởng truyền thông phát thanh và tự do báo chí
C. Cuộc điều tra được thực hiện với 1000 người đến từ 33 quốc gia khác nhau
D. Sự kết hợp truyền thông hoặc sự ấn tượng đối với cộng đồng (hình ảnh theo nghĩa bóng) đưa đến tầm ảnh hưởng cao hơn đối với giá trị nhãn hàng dựa trên khách hàng.
=> Căn cứ vào câu thứ 2 đoạn 3:
The survey consists of approximately 1000 face-to-face interviews in the 33 countries covered by the study.
(Một nghiên cứu bao gồm xấp xỉ 1000 người phỏng vấn trực tiếp đến từ 33 quốc gia)
+ Câu thứ 3 đoạn 3
The report shows how European citizens’ trust in broadcast media is closely connected with a free and independent press.
(Báo cáo cho thấy người dân châu Âu tin tưởng như thế nào vào truyền thông phát thanh có liên quan gần gũi với tự do và độc lập của báo chí)
+ Đoạn cuối:
"The EBU’s Head of Strategy and the Media Intelligence Service Roberto Suárez Candel said: “The results of our research show that good quality, impartial media is highly valued by the public. “Public service media play an important role in that and, together, our Members make an invaluable contribution to society. The role of our public service Members in upholding democratic values and supporting media freedom is clearly demonstrated by the results of our research.”
(Trưởng phòng Chiến lược và Dịch vụ Tình báo Truyền thông của EBU, ông Roberto Suárez Candel cho biết: “Những kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng phương tiện truyền thông chất lượng, công bằng được công chúng đánh giá cao. Dịch vụ Truyền thông công cộng đóng một vai trò quan trọng, các thành viên cùng nhau tạo nên những đóng góp vô giá cho xã hội. Vai trò của các thành viên dịch vụ công cộng của chúng tôi trong việc duy trì các giá trị dân chủ và hỗ trợ tự do truyền thông được thể hiện rõ ràng qua kết quả của nghiên cứu.”)
=> Do đó, đáp án A sai thông tin so với trong bài. Theo câu cuối đoạn 3:
There are also strong regional differences with the Nordics and Albania tending to trust traditional media the most while Eastern Europeans tend to trust social networks and the Internet more.
Câu 6:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn văn, câu nào sau đây đúng?
A. Xu hướng chung của ý kiến công chúng trước truyền thông đại chúng là hoài nghi rõ ràng
B. người quan sát của truyền thông đại chúng cho rằng sự vượt trội và tính khách quan là những đặc điểm đáng khen ngợi nhất
C. Tính công bằng của thương hiệu truyền thông được liên kết một cách tích cực với hình ảnh và lòng trung thành của truyền thông
D. Niềm tin của công chúng vào phương tiện kỹ thuật số đã bị lừa gạt bởi cách cư xử quỷ quyệt của những doanh nghiệp tin tức
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối
The results of our research show that good quality, impartial media is highly valued by the public.
(Kết quả của nghiên cứu cho thấy rằng chất lượng tốt, truyền thông công bằng không thiện vị được đánh giá cao bởi công chúng).
Câu 7:
The word “upholding” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “upholding” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________.
A. xác minh, kiểm tra xem cái gì đó có đúng hay không
B. bỏ rơi, bỏ mặc
C. nuôi dưỡng, ủng hộ
D. hỗ trợ, ủng hộ ai/cái gì và giúp duy trì nó
=> Dựa vào ngữ cảnh trong câu:
"The role of our public service Members in upholding democratic values and supporting media freedom is clearly demonstrated by the results of our research."
(Vai trò của các thành viên dịch vụ công cộng của chúng tôi trong việc duy trì các giá trị dân chủ và hỗ trợ tự do truyền thông được thể hiện rõ ràng qua kết quả của nghiên cứu.)
=> Uphold (v): duy trì, ủng hộ để đảm bảo cái gì tiếp tục tồn tại ~ endorse
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Điều nào dưới đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Có những xu hướng tương phản liên quan đến thái độ của công chúng trước phương tiện truyền thông truyền thống và kỹ thuật số
B. Sự tin tưởng truyền thông rất cần thiết trong xu thế tăng sự phân cực chính trị ngày nay
C. Chính trị gia và những người hoạt động chính trị tấn công một cách hung hăng tính chất đáng tin cậy của cơ quan truyền thông
D. Sự đáng tin cậy của các hình thức chuyên nghiệp hoá báo chí đang chịu công kích đều đặn
=> Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Đoạn 2 đưa ra các số liệu chỉ số lượng người tin tưởng truyền thông truyền thống và truyền thống kỹ thuật số.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Câu 5:
The writer says her children “inhabit media… as fish inhabit a pond” to show that _______.
Câu 6:
What does the phrase “Make use of” in the second paragraph probably mean?
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!