Câu hỏi:
11/07/2023 727There is a new type of advertisement becoming increasingly common in newspaper classified columns. It is sometimes placed among “situations vacant”, although it does not offer anyone a job, and sometimes it appears “situations wanted”, although it is not placed by someone looking for a job, either. What it does is to offer help in applying for a job.
“Contact us before writing your application”, or "Make use of our long experience in preparing your curriculum vitae or job history”, is how it is usually expressed. The growth and apparent success of such a specialized service is, of course, a reflection on the current high levels of unemployment. It is also an indication of the growing importance of the curriculum vitae (or job history), with the suggestion that it may now qualify as an art form in its own right.
There was a time when job seekers simply wrote letters of application. “Just put down your name, address, age and whether you have passed any exams”, was about the average level of advice offered to young people applying for their first jobs when I left school. The letter was really just for openers, it was explained, everything else could and should be saved for the interview. And in those days of full employment, the technique worked. The letter proved that you could write and were available for work. Your eager face and intelligent replies did the rest.
Later, as you moved up the ladder, something slightly more sophisticated was called for. The advice then was to put something in the letter which would distinguish you from the rest. It might be the aggressive approach. “Your search is over. I am the person you are looking for,” was a widely used trick that occasionally succeeded. Or it might be some special feature specially designed for the job in view.
There is no doubt, however, that it is the increasing number of applicants with university education at all points in the process of engaging staff that has led to the greater importance of the curriculum vitae.
What does the phrase “Make use of” in the second paragraph probably mean?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Cụm từ “Make use of” trong đoạn hai có thể có nghĩa là gì?
A. dành cả ngày để làm điều gì đó, đặc biệt là việc mà thấy thích thú
B. lợi ích từ
C. hòa thuận với
D. chịu đựng
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“Contact us before writing your application”, or “Make use of our long experience in preparing your curriculum vitae or job history”, is how it is usually expressed.
(Liên hệ với chúng tôi trước khi viết đơn đăng ký” hoặc “Tận dụng kinh nghiệm lâu năm của chúng tôi trong việc chuẩn bị sơ yếu lý lịch hoặc lí lịch công tác của bạn, là cách nó thường được thể hiện.)
=> Make use of = benefit from (lợi ích từ)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The new type of advertisement, which is appearing in newspaper columns, ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Loại quảng cáo mới xuất hiện trong các mục báo, ____.
A. thông báo cho những người tìm việc làm những cơ hội có sẵn
B. đưa những lời khuyên hữu ích cho những người đang tìm kiếm việc làm
C. chia các công việc có sẵn thành nhiều loại
D. thông báo cho người sử dụng lao động rằng những người đang cần việc
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
It is sometimes placed among “situations vacant”, although it does not offer anyone a job, and sometimes it appears “situations wanted”, although it is not placed by someone looking for a job, either. What it does is to offer help in applying for a job.
(Đôi khi nó được đặt trong mục cần tuyển, mặc dù nó không cung cấp cho bất cứ ai một công việc nào, và đôi khi nó xuất hiện ở mục cần tìm việc làm, mặc dù nó không được đề bởi ai đó mà đang tìm kiếm một công việc. Những gì nó làm là cung cấp sự trợ giúp trong việc xin việc)
Câu 3:
Nowadays a demand for this specialized type of service has been created because ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Ngày nay một nhu cầu về loại dịch vụ chuyên biệt đã được tạo ra bởi vì ____.
A. thiếu công việc có sẵn cho các nghệ sĩ
B. có quá nhiều công việc cần trình độ cao có sẵn
C. có quá nhiều người thất nghiệp
D. lịch sử của công việc được xem là một tác phẩm nghệ thuật
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
The growth and apparent success of such a specialized service is, of course, a reflection on the current high levels of unemployment.
(Sự tăng trưởng và thành công rõ rệt của một dịch vụ chuyên biệt như vậy là một sự phản ánh về mức độ thất nghiệp cao ở hiện tại.)
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
Out of work: thất nghiệp
Câu 4:
In the past it was expected that first-job hunters would ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Trước đây, người ta mong đợi những người tìm công việc đầu tiên sẽ ____.
A. viết một lá thư ban đầu về tiểu sử của mình
B. vượt qua một số kỳ thi trước khi đi xin việc
C. không có bằng cấp nào khác ngoài khả năng đọc và viết
D. giữ những thông tin chi tiết cho đến khi họ có được một cuộc phỏng vấn
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
There was a time when job seekers simply wrote letters of application. “Just put down your name, address, age and whether you have passed any exams”, was about the average level of advice offered to young people applying for their first jobs when I left school. The letter was really just for openers, it was explained, everything else could and should be saved for the interview.
(Đã có lúc người tìm việc chỉ đơn giản là viết thư xin việc. Chỉ cần viết tên, địa chỉ, tuổi và liệu bạn có vượt qua bất kỳ kỳ thi nào hay không”, là lời khuyên ở mức trung bình dành cho những người trẻ tuổi xin việc làm đầu tiên khi tôi rời trường. Bức thư thực sự chỉ dành cho người mở, nó đã được giải thích, mọi thứ khác có thể và nên được giữ lại cho buổi phỏng vấn.)
Câu 5:
Later, as one went on to apply for more important jobs, one was advised to include in the letter ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Sau đó, khi một người tiếp tục xin một việc quan trọng hơn, được khuyên nên đính kèm trong thư ____.
A. một cái gì đó sẽ phân biệt người nộp đơn với những người khác
B. thông tin gợi ý về tính cách của người nộp đơn
C. lợi thế của người đó so với những người khác trong việc xin việc
D. một thủ thuật không thường xuyên với cách tiếp cận tiến bộ
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
The advice then was to put something in the letter which would distinguish you from the rest. It might be the aggressive approach.
(Lời khuyên sau đó là đính kèm một cái gì đó trong bức thư sẽ phân biệt bạn với những người còn lại. Nó có thể là cách tiếp cận tích cực.)
Câu 6:
The word "worked” in the third paragraph is closest in meaning to ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “worked” trong đoạn thứ ba có nghĩa gần nhất với ____.
A. kiếm tiền
B. được sử dụng
C. có hiệu quả
D. hoạt động
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
The letter was really just for openers, it was explained, every thing else could and should be saved for the interview. And in those days of full employment, the technique worked. The letter proved that you could write and were available for work.
(Bức thư thực sự chỉ dành cho người mở, nó đã được giải thích, mọi thứ khác có thể và nên được dành cho buổi phỏng vấn. Và trong những ngày toàn dụng lao động, kỹ thuật này đã có hiệu quả. Bức thư đã chứng minh rằng bạn có thể viết và sẵn sàng cho công việc.)
=> Worked = was effective (có hiệu quả)
Câu 7:
What does the word "which” in the fourth paragraph refer to?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “which” trong đoạn thứ tư nói đến điều gì?
A. lời khuyên
B. bức thư
C. phần còn lại
D. cách tiếp cận
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
The advice then was to put something in the letter which would distinguish you from the rest. It might be the aggressive approach.
(Lời khuyên sau đó là đính kèm một cái gì đó trong bức thư sẽ làm bạn khác biệt với những người còn lại. Nó có thể là cách tiếp cận tích cực.)
=> Which = the letter (bức thư)
Câu 8:
The curriculum vitae has become such an important document because ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Sơ yếu lý lịch đã trở thành một tài liệu quan trọng như vậy bởi vì ____.
A. đã có sự gia tăng số lượng ứng viên có bằng cấp
B. đã có sự gia tăng số lượng việc làm được quảng cáo
C. công việc ngày càng trở nên phức tạp hơn
D. các quá trình xin việc khác phức tạp hơn
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
There is no doubt, however, that it is the increasing number of applicants with university education at all points in the process of engaging staff that has led to the greater importance of the curriculum vitae.
(Tuy nhiên, chắc chắn rằng sự gia tăng số lượng ứng viên có trình độ đại học tại tất cả các thời điểm trong quá trình thu hút nhân viên nên đã dẫn đến tầm quan trọng hơn của sơ yếu lý lịch.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following best serves as the title for the passage?
Câu 6:
The writer says her children “inhabit media… as fish inhabit a pond” to show that _______.
về câu hỏi!