Câu hỏi:

11/07/2023 1,189

There is a new type of advertisement becoming increasingly common in newspaper classified columns. It is sometimes placed among “situations vacant”, although it does not offer anyone a job, and sometimes it appears “situations wanted”, although it is not placed by someone looking for a job, either. What it does is to offer help in applying for a job.

“Contact us before writing your application”, or "Make use of our long experience in preparing your curriculum vitae or job history”, is how it is usually expressed. The growth and apparent success of such a specialized service is, of course, a reflection on the current high levels of unemployment. It is also an indication of the growing importance of the curriculum vitae (or job history), with the suggestion that it may now qualify as an art form in its own right.

There was a time when job seekers simply wrote letters of application. “Just put down your name, address, age and whether you have passed any exams”, was about the average level of advice offered to young people applying for their first jobs when I left school. The letter was really just for openers, it was explained, everything else could and should be saved for the interview. And in those days of full employment, the technique worked. The letter proved that you could write and were available for work. Your eager face and intelligent replies did the rest.

Later, as you moved up the ladder, something slightly more sophisticated was called for. The advice then was to put something in the letter which would distinguish you from the rest. It might be the aggressive approach. “Your search is over. I am the person you are looking for,” was a widely used trick that occasionally succeeded. Or it might be some special feature specially designed for the job in view.

There is no doubt, however, that it is the increasing number of applicants with university education at all points in the process of engaging staff that has led to the greater importance of the curriculum vitae.

What does the phrase “Make use of” in the second paragraph probably mean?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Cụm từ “Make use of” trong đoạn hai có thể có nghĩa là gì?
A. dành cả ngày để làm điều gì đó, đặc biệt là việc mà thấy thích thú
B. lợi ích từ
C. hòa thuận với
D. chịu đựng
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
“Contact us before writing your application”, or “Make use of our long experience in preparing your curriculum vitae or job history”, is how it is usually expressed.

(Liên hệ với chúng tôi trước khi viết đơn đăng ký” hoặc “Tận dụng kinh nghiệm lâu năm của chúng tôi trong việc chuẩn bị sơ yếu lý lịch hoặc lí lịch công tác của bạn, là cách nó thường được thể hiện.)
=> Make use of = benefit from (lợi ích từ)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The new type of advertisement, which is appearing in newspaper columns, ____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Loại quảng cáo mới xuất hiện trong các mục báo, ____.
A. thông báo cho những người tìm việc làm những cơ hội có sẵn
B. đưa những lời khuyên hữu ích cho những người đang tìm kiếm việc làm
C. chia các công việc có sẵn thành nhiều loại
D. thông báo cho người sử dụng lao động rằng những người đang cần việc
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
It is sometimes placed among “situations vacant”, although it does not offer anyone a job, and sometimes it appears “situations wanted”, although it is not placed by someone looking for a job, either. What it does is to offer help in applying for a job.

(Đôi khi nó được đặt trong mục cần tuyển, mặc dù nó không cung cấp cho bất cứ ai một công việc nào, và đôi khi nó xuất hiện ở mục cần tìm việc làm, mặc dù nó không được đề bởi ai đó mà đang tìm kiếm một công việc. Những gì nó làm là cung cấp sự trợ giúp trong việc xin việc)

Câu 3:

Nowadays a demand for this specialized type of service has been created because ____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Ngày nay một nhu cầu về loại dịch vụ chuyên biệt đã được tạo ra bởi vì ____.
A. thiếu công việc có sẵn cho các nghệ sĩ
B. có quá nhiều công việc cần trình độ cao có sẵn
C. có quá nhiều người thất nghiệp
D. lịch sử của công việc được xem là một tác phẩm nghệ thuật
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
The growth and apparent success of such a specialized service is, of course, a reflection on the current high levels of unemployment.

(Sự tăng trưởng và thành công rõ rệt của một dịch vụ chuyên biệt như vậy là một sự phản ánh về mức độ thất nghiệp cao ở hiện tại.)
Các cấu trúc khác cần lưu ý:
Out of work: thất nghiệp

 

Câu 4:

In the past it was expected that first-job hunters would ____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Trước đây, người ta mong đợi những người tìm công việc đầu tiên sẽ ____.
A. viết một lá thư ban đầu về tiểu sử của mình
B. vượt qua một số kỳ thi trước khi đi xin việc
C. không có bằng cấp nào khác ngoài khả năng đọc và viết
D. giữ những thông tin chi tiết cho đến khi họ có được một cuộc phỏng vấn
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
There was a time when job seekers simply wrote letters of application. “Just put down your name, address, age and whether you have passed any exams”, was about the average level of advice offered to young people applying for their first jobs when I left school. The letter was really just for openers, it was explained, everything else could and should be saved for the interview.

(Đã có lúc người tìm việc chỉ đơn giản là viết thư xin việc. Chỉ cần viết tên, địa chỉ, tuổi và liệu bạn có vượt qua bất kỳ kỳ thi nào hay không”, là lời khuyên ở mức trung bình dành cho những người trẻ tuổi xin việc làm đầu tiên khi tôi rời trường. Bức thư thực sự chỉ dành cho người mở, nó đã được giải thích, mọi thứ khác có thể và nên được giữ lại cho buổi phỏng vấn.)

Câu 5:

Later, as one went on to apply for more important jobs, one was advised to include in the letter ____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Sau đó, khi một người tiếp tục xin một việc quan trọng hơn, được khuyên nên đính kèm trong thư ____.
A. một cái gì đó sẽ phân biệt người nộp đơn với những người khác
B. thông tin gợi ý về tính cách của người nộp đơn
C. lợi thế của người đó so với những người khác trong việc xin việc
D. một thủ thuật không thường xuyên với cách tiếp cận tiến bộ
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
The advice then was to put something in the letter which would distinguish you from the rest. It might be the aggressive approach.

(Lời khuyên sau đó là đính kèm một cái gì đó trong bức thư sẽ phân biệt bạn với những người còn lại. Nó có thể là cách tiếp cận tích cực.)

Câu 6:

The word "worked” in the third paragraph is closest in meaning to ____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Từ “worked” trong đoạn thứ ba có nghĩa gần nhất với ____.
A. kiếm tiền
B. được sử dụng
C. có hiệu quả
D. hoạt động
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
The letter was really just for openers, it was explained, every thing else could and should be saved for the interview. And in those days of full employment, the technique worked. The letter proved that you could write and were available for work.

(Bức thư thực sự chỉ dành cho người mở, nó đã được giải thích, mọi thứ khác có thể và nên được dành cho buổi phỏng vấn. Và trong những ngày toàn dụng lao động, kỹ thuật này đã có hiệu quả. Bức thư đã chứng minh rằng bạn có thể viết và sẵn sàng cho công việc.)
=> Worked = was effective (có hiệu quả)

 

Câu 7:

What does the word "which” in the fourth paragraph refer to?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Từ “which” trong đoạn thứ tư nói đến điều gì?
A. lời khuyên
B. bức thư
C. phần còn lại
D. cách tiếp cận
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
The advice then was to put something in the letter which would distinguish you from the rest. It might be the aggressive approach.

(Lời khuyên sau đó là đính kèm một cái gì đó trong bức thư sẽ làm bạn khác biệt với những người còn lại. Nó có thể là cách tiếp cận tích cực.)
=> Which = the letter (bức thư)

 

Câu 8:

The curriculum vitae has become such an important document because ____.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Sơ yếu lý lịch đã trở thành một tài liệu quan trọng như vậy bởi vì ____.
A. đã có sự gia tăng số lượng ứng viên có bằng cấp
B. đã có sự gia tăng số lượng việc làm được quảng cáo
C. công việc ngày càng trở nên phức tạp hơn
D. các quá trình xin việc khác phức tạp hơn
Căn cứ vào nội dung đoạn văn:
There is no doubt, however, that it is the increasing number of applicants with university education at all points in the process of engaging staff that has led to the greater importance of the curriculum vitae.

(Tuy nhiên, chắc chắn rằng sự gia tăng số lượng ứng viên có trình độ đại học tại tất cả các thời điểm trong quá trình thu hút nhân viên nên đã dẫn đến tầm quan trọng hơn của sơ yếu lý lịch.)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Which of the following best serves as the title for the passage?

Lời giải

Đáp án D

Lựa chọn nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Sự phát triển của truyền hình so với phát thanh
B. Sự kiện thể thao trên truyền hình
C. Các chương trình chất lượng cao được người Mỹ ưa thích
D. Truyền hình tại Hoa Kỳ
Căn cứ thông tin toàn bài và đoạn mở đầu:
Although television was first regarded by many as “radio with pictures,” public reaction to the arrival of TV was strikingly different from that afforded the advent of radio. Radio in its early days was perceived as a technological wonder rather than a medium of cultural significance. The public quickly adjusted to radio broadcasting and either enjoyed its many programs or turned them off. Television, however, prompted a tendency to criticize and evaluate rather than a simple on-off response. 

Dịch bài đọc

Mặc dù nhiều người coi tivi là "radio có hình ảnh", nhưng phản ứng của công chúng đối với sự ra đời của tivi lại rất khác so với phản ứng khi radio ra đời. Radio trong những ngày đầu được coi là một kỳ quan công nghệ hơn là một phương tiện có ý nghĩa văn hóa. Công chúng nhanh chóng thích nghi với phát thanh và hoặc thích nhiều chương trình của nó hoặc tắt chúng đi. Tuy nhiên, tivi đã thúc đẩy xu hướng chỉ trích và đánh giá thay vì phản ứng đơn giản là bật-tắt.

Một khía cạnh của truyền hình thời kỳ đầu không bao giờ có thể tái hiện lại được là cảm giác kinh ngạc và quyến rũ kết hợp chào đón phương tiện này trong thời kỳ đầu. Vào giữa thế kỷ 20, công chúng thực sự phấn khích khi có thể nhìn thấy và nghe thấy các sự kiện thực tế đang diễn ra trên khắp thị trấn hoặc cách xa hàng trăm dặm. Tương đối ít người có tivi trong nhà, nhưng sự say mê của công chúng đối với tivi lại rõ rệt đến mức đám đông sẽ tụ tập trên vỉa hè trước các cửa hàng trưng bày một hoặc hai chiếc tivi đang hoạt động. Điều tương tự cũng xảy ra ở quán rượu thông thường, nơi một chiếc tivi sau quầy bar hầu như đảm bảo sẽ có một quán đầy khách. Các sự kiện thể thao có thể thu hút đám đông 30.000 hoặc 40.000 người đột nhiên, với sự bổ sung của máy quay truyền hình, đã thu hút hàng triệu khán giả. Vào cuối thập kỷ đầu tiên của truyền hình, người ta tin rằng nó có ảnh hưởng lớn hơn đến văn hóa Mỹ so với cha mẹ, trường học, nhà thờ và các tổ chức chính phủ vốn cho đến lúc đó vẫn là những người có ảnh hưởng chủ đạo đến hành vi của công chúng. Tất cả đều đã bị thay thế bởi một thế lực văn hóa này.

Những năm 1950 là thời kỳ đạt được những thành tựu đáng chú ý trong truyền hình, nhưng điều này không đúng với toàn bộ phương tiện truyền thông. Những người xem Mỹ đủ lớn để nhớ về truyền hình trong những năm 50 có thể nhớ lại những chương trình của Sid Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle và Lucille Ball, nhưng những chương trình chất lượng cao như vậy là ngoại lệ; hầu hết các chương trình truyền hình trong những năm hình thành của nó có thể được mô tả một cách chính xác, như một nhà viết kịch Broadway đã mô tả, là "những người nghiệp dư đóng phim tại nhà". Vấn đề cơ bản không phải là thiếu các nhà biên kịch, nhà sản xuất và nghệ sĩ biểu diễn tài năng; có rất nhiều, nhưng họ đã bận rộn tham gia vào sân khấu Broadway và trong tạp kỹ, phát thanh và phim ảnh. Do đó, truyền hình chủ yếu thu hút một nhóm tài năng gồm những cá nhân chưa đạt được thành công trong các phương tiện truyền thông phổ biến hơn và những người trẻ tuổi và thiếu kinh nghiệm, những người còn nhiều năm nữa mới đạt được tiềm năng của mình. Tuy nhiên, phương tiện truyền thông mới này cuối cùng đã chứng minh được sự mới lạ về mặt kỹ thuật hấp dẫn đến mức trong giai đoạn đầu phát triển, chất lượng nội dung của nó dường như không quan trọng.

May mắn thay, sự thiếu hụt tài năng chỉ tồn tại trong thời gian ngắn. Mặc dù phải mất ít nhất một thập kỷ nữa trước khi các lĩnh vực như tin tức và đưa tin thể thao đạt đến tiềm năng của chúng, nhưng đã có quá đủ sự xuất sắc trong các thể loại hài kịch và chính kịch xuất hiện vào những năm 1950 để xứng đáng nhận được sự chú ý của những người xem có hiểu biết. Chúng được nhắc đến nhiều nhất về thể loại Thời kỳ hoàng kim vì cả lý do cảm xúc và trí tuệ. Về bản chất, phim truyền hình trực tiếp là sự đóng góp hợp pháp của nhà hát cho phương tiện truyền thông mới; Những chương trình như vậy được coi là sự kiện "uy tín" và được tôn trọng theo đó. Những vở hài kịch của thời đại đó được nhớ đến vì cùng lý do mà bản thân hài kịch vẫn trường tồn: nỗi đau khổ của con người và việc theo đuổi hạnh phúc luôn khó nắm bắt khiến tiếng cười trở thành liều thuốc xoa dịu cần thiết, và do đó, mọi người đặc biệt yêu thích những ai thích chúng.

Câu 2

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Đáp án A

Câu nào phù hợp nhất để làm đầu đề của đoạn văn?
A. Niềm tin vào phương tiện truyền thông truyền thống tăng lên ở khắp châu Âu
B. Khôi phục niềm tin của công chúng vào sự đáng tin cậy của truyền thông
C. Cuộc điều tra mới khám phá về khủng hoảng niềm tin truyền thông
D. Sự tường thuật và minh bạch đáng ngờ trong báo chí dạng số
Căn cứ vào thông tin đoạn 1
While trust in media as a whole may be at an all-time low, a new study by the EBU has shown the public’s trust in traditional media is actually on the rise.

(Trong khi niềm tin vào truyền thông nhìn tổng thể vào tất cả mọi khoảng thời gian là thấp, một nghiên cứu mới bởi EBU đã chỉ ra rằng niềm tin của công chúng vào phương tiện truyền thông truyền thống thực sự đang trên đà tăng lên).

Câu 3

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

What types of media is photography now considered belonging to?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

The writer says her children “inhabit media… as fish inhabit a pond” to show that _______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay