Câu hỏi:

11/07/2023 664

[1] Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it. Brand loyalty is perhaps the most important goal of consumer advertising. Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. [2] The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising.

Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. [3] Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers? Such questions have a bearing on where and when ads should be placed. By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers. Detailed research and marketing expertise are essential today when advertising budgets can run into thousands of millions of dollars. [4]

Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public’s mind. Current developments in advertising increase the need for talented workers.

In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non-working mother, and two children. Research now reveals that only about 6 percent of American households fit this stereotype. Instead, society is fragmented into many groups, with working mothers, single people and older people on the rise. To be most successful, advertising must identify a particular segment and aim its message toward that group.

Advertising is also making use of new technologies. Computer graphics are used to grab the attention of consumers and to help them see products in a new light. The use of computer graphics in a commercial for canned goods, for instance, gave a new image to the tin can.

What does the passage mainly discuss?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Làm thế nào để phát triển một kế hoạch quảng cáo thành công.
B. Kỹ thuật và công nghệ mới của nghiên cứu thị trường
C. Vai trò trung tâm của quảng cáo trong việc bán sản phẩm.
D. Lịch sử quảng cáo tại Hoa Kỳ.
Thông tin: Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it
Tạm dịch: Quảng cáo giúp mọi người nhận ra một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử nó và cố gắng giữ họ trung thành với nó
=> Các đáp án còn lại chỉ là ý chính của từng đoạn trong bài. 

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “this” in the first paragraph refers to ___________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “this” trong đoạn đầu tiên đề cập đến
A. liên tục mua cùng một thương hiệu
B. mục tiêu quan trọng nhất
C. chất lượng sản phẩm
D. quảng cáo hiệu quả
Whether they produce cars, canned foods or cosmetics, manufacturers want their customers to make repeated purchases. The quality of the product will encourage this, of course, but so, too, will affect advertising
Tạm dịch: Cho dù họ sản xuất ô tô, thực phẩm đóng hộp hay mĩ phẩm, thì nhà sản xuất vẫn muốn khách hàng mua hàng lại lần nữa. Chất lượng của sản phẩm tất nhiên sẽ khuyến khích điều này, nhưng sẽ tác động tới tới quảng cáo
Chọn A

 

Câu 3:

It can be inferred from the second paragraph that advertisers must ___________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn thứ hai rằng các nhà quảng cáo phải
A. nhắm thông điệp của họ vào người nội trợ và những người chuyên nghiệp
B. biết về những người sẽ mua sản phẩm
C. đặt một số quảng cáo trên báo và tạp chí
D. khuyến khích mọi người dùng thử sản phẩm mới
Thông tin: Advertising relies on the techniques of market research to identify potential users of a product. Are they homemakers or professional people? Are they young or old? Are they city dwellers or country dwellers?
Tạm dịch: Quảng cáo dựa vào các kỹ thuật nghiên cứu thị trường để xác định những người dùng tiềm năng của một sản phẩm. Họ là những người nội trợ hay những người chuyên nghiệp? Họ trẻ hay già? Họ là những người sống ở thành phố hay những người sống ở vùng quê?
Chọn B

Câu 4:

According to paragraph 2, market research includes ___________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 2, nghiên cứu thị trường bao gồm
A. tìm kiếm công nhân tài năng
B. thuê các nhà nghiên cứu có nền tảng trong nhiều lĩnh vực
C. nghiên cứu xếp hạng truyền hình
D. xác định giá của sản phẩm
Thông tin: By studying readership breakdowns for newspapers and magazines as well as television ratings and other statistics, an advertising agency can decide on the best way of reaching potential buyers
Tạm dịch: Bằng cách nghiên cứu thống kê các độc giả của những tờ báo hoặc tạp chí cũng như là các xếp hạng trên truyền hình và những số liệu thống kê khác, một cơ quan quảng các có thể đi đến quyết định sáng suốt nhất trong việc tiếp cận những khách hàng tiềm năng
Chọn C

 

Câu 5:

The author implies that the advertising industry requires ___________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý rằng ngành quảng cáo yêu cầu
A. một lực lượng lao động có trình độ đại học
B. quy định của chính phủ
C. tư duy đổi mới
D. hàng triệu đô la
Thông tin: Advertising is a fast-paced, high-pressure industry. There is a constant need for creative ideas that will establish a personality for a product in the public’s mind
Tạm dịch: Quảng cáo là ngành công nghiệp tốc độ nhanh và áp lực cao. Luôn có nhu cầu về các ý tưởng sáng tạo để thiết lập nên một đặc điểm tiêu biểu cho một sản phẩm trong lòng công chúng
Chọn C

Câu 6:

According to the passage, most advertising used to be directed at ___________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, hầu hết các quảng cáo từng hướng tới
A. bà mẹ làm việc có con
B. người lớn tuổi
C. người chưa lập gia đình
D. gia đình hai bố mẹ có con cái
Thông tin: In the past, the majority of advertising was aimed at the traditional white family - breadwinner father, non- working mother, and two children
Tạm dịch: Trong quá khứ, phần lớn quảng cáo nhắm vào những gia đình truyền thống - có người cha là trụ cột trong gia đình, người mẹ nội trợ và 2 đứa con.
Chọn D

Câu 7:

The word “fragmented” in the fourth paragraph is closest in meaning to ___________.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “fragmented” trong đoạn thứ tư có nghĩa là
A. phân chia

B. di chuyển
C. ép buộc

D. đối chiếu
fragmented = divided: phân chia, chia nhỏ
Chọn A

Câu 8:

The following sentence can be added to the passage.
Advertising is an essential part of the marketing process that can be tremendously influential in selling products. Where would it best fit in the passage?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu văn phù hợp ở vị trí [1] nhất, vì câu sau [1] nói rõ hơn về tác dụng của quảng cáo trong việc bán hàng
Advertising is an essential part of the marketing process that can be tremendously influential in selling products. Advertising helps people recognize a particular brand, persuades them to try it, and tries to keep them loyal to it.
Tạm dịch: Quảng cáo là một phần thiết yếu của quá trình tiếp thị có thể có ảnh hưởng rất lớn trong việc bán sản phẩm. Quảng cáo giúp mọi người nhận ra được một thương hiệu cụ thể, thuyết phục họ thử nó và cố gắng giữ họ trung thành với nó.
Chọn A

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Which of the following best serves as the title for the passage?

Lời giải

Đáp án D

Lựa chọn nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Sự phát triển của truyền hình so với phát thanh
B. Sự kiện thể thao trên truyền hình
C. Các chương trình chất lượng cao được người Mỹ ưa thích
D. Truyền hình tại Hoa Kỳ
Căn cứ thông tin toàn bài và đoạn mở đầu:
Although television was first regarded by many as “radio with pictures,” public reaction to the arrival of TV was strikingly different from that afforded the advent of radio. Radio in its early days was perceived as a technological wonder rather than a medium of cultural significance. The public quickly adjusted to radio broadcasting and either enjoyed its many programs or turned them off. Television, however, prompted a tendency to criticize and evaluate rather than a simple on-off response. 

Dịch bài đọc

Mặc dù nhiều người coi tivi là "radio có hình ảnh", nhưng phản ứng của công chúng đối với sự ra đời của tivi lại rất khác so với phản ứng khi radio ra đời. Radio trong những ngày đầu được coi là một kỳ quan công nghệ hơn là một phương tiện có ý nghĩa văn hóa. Công chúng nhanh chóng thích nghi với phát thanh và hoặc thích nhiều chương trình của nó hoặc tắt chúng đi. Tuy nhiên, tivi đã thúc đẩy xu hướng chỉ trích và đánh giá thay vì phản ứng đơn giản là bật-tắt.

Một khía cạnh của truyền hình thời kỳ đầu không bao giờ có thể tái hiện lại được là cảm giác kinh ngạc và quyến rũ kết hợp chào đón phương tiện này trong thời kỳ đầu. Vào giữa thế kỷ 20, công chúng thực sự phấn khích khi có thể nhìn thấy và nghe thấy các sự kiện thực tế đang diễn ra trên khắp thị trấn hoặc cách xa hàng trăm dặm. Tương đối ít người có tivi trong nhà, nhưng sự say mê của công chúng đối với tivi lại rõ rệt đến mức đám đông sẽ tụ tập trên vỉa hè trước các cửa hàng trưng bày một hoặc hai chiếc tivi đang hoạt động. Điều tương tự cũng xảy ra ở quán rượu thông thường, nơi một chiếc tivi sau quầy bar hầu như đảm bảo sẽ có một quán đầy khách. Các sự kiện thể thao có thể thu hút đám đông 30.000 hoặc 40.000 người đột nhiên, với sự bổ sung của máy quay truyền hình, đã thu hút hàng triệu khán giả. Vào cuối thập kỷ đầu tiên của truyền hình, người ta tin rằng nó có ảnh hưởng lớn hơn đến văn hóa Mỹ so với cha mẹ, trường học, nhà thờ và các tổ chức chính phủ vốn cho đến lúc đó vẫn là những người có ảnh hưởng chủ đạo đến hành vi của công chúng. Tất cả đều đã bị thay thế bởi một thế lực văn hóa này.

Những năm 1950 là thời kỳ đạt được những thành tựu đáng chú ý trong truyền hình, nhưng điều này không đúng với toàn bộ phương tiện truyền thông. Những người xem Mỹ đủ lớn để nhớ về truyền hình trong những năm 50 có thể nhớ lại những chương trình của Sid Caesar, Jackie Gleason, Milton Berle và Lucille Ball, nhưng những chương trình chất lượng cao như vậy là ngoại lệ; hầu hết các chương trình truyền hình trong những năm hình thành của nó có thể được mô tả một cách chính xác, như một nhà viết kịch Broadway đã mô tả, là "những người nghiệp dư đóng phim tại nhà". Vấn đề cơ bản không phải là thiếu các nhà biên kịch, nhà sản xuất và nghệ sĩ biểu diễn tài năng; có rất nhiều, nhưng họ đã bận rộn tham gia vào sân khấu Broadway và trong tạp kỹ, phát thanh và phim ảnh. Do đó, truyền hình chủ yếu thu hút một nhóm tài năng gồm những cá nhân chưa đạt được thành công trong các phương tiện truyền thông phổ biến hơn và những người trẻ tuổi và thiếu kinh nghiệm, những người còn nhiều năm nữa mới đạt được tiềm năng của mình. Tuy nhiên, phương tiện truyền thông mới này cuối cùng đã chứng minh được sự mới lạ về mặt kỹ thuật hấp dẫn đến mức trong giai đoạn đầu phát triển, chất lượng nội dung của nó dường như không quan trọng.

May mắn thay, sự thiếu hụt tài năng chỉ tồn tại trong thời gian ngắn. Mặc dù phải mất ít nhất một thập kỷ nữa trước khi các lĩnh vực như tin tức và đưa tin thể thao đạt đến tiềm năng của chúng, nhưng đã có quá đủ sự xuất sắc trong các thể loại hài kịch và chính kịch xuất hiện vào những năm 1950 để xứng đáng nhận được sự chú ý của những người xem có hiểu biết. Chúng được nhắc đến nhiều nhất về thể loại Thời kỳ hoàng kim vì cả lý do cảm xúc và trí tuệ. Về bản chất, phim truyền hình trực tiếp là sự đóng góp hợp pháp của nhà hát cho phương tiện truyền thông mới; Những chương trình như vậy được coi là sự kiện "uy tín" và được tôn trọng theo đó. Những vở hài kịch của thời đại đó được nhớ đến vì cùng lý do mà bản thân hài kịch vẫn trường tồn: nỗi đau khổ của con người và việc theo đuổi hạnh phúc luôn khó nắm bắt khiến tiếng cười trở thành liều thuốc xoa dịu cần thiết, và do đó, mọi người đặc biệt yêu thích những ai thích chúng.

Câu 2

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Đáp án A

Câu nào phù hợp nhất để làm đầu đề của đoạn văn?
A. Niềm tin vào phương tiện truyền thông truyền thống tăng lên ở khắp châu Âu
B. Khôi phục niềm tin của công chúng vào sự đáng tin cậy của truyền thông
C. Cuộc điều tra mới khám phá về khủng hoảng niềm tin truyền thông
D. Sự tường thuật và minh bạch đáng ngờ trong báo chí dạng số
Căn cứ vào thông tin đoạn 1
While trust in media as a whole may be at an all-time low, a new study by the EBU has shown the public’s trust in traditional media is actually on the rise.

(Trong khi niềm tin vào truyền thông nhìn tổng thể vào tất cả mọi khoảng thời gian là thấp, một nghiên cứu mới bởi EBU đã chỉ ra rằng niềm tin của công chúng vào phương tiện truyền thông truyền thống thực sự đang trên đà tăng lên).

Câu 3

What does the passage mainly discuss?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

What types of media is photography now considered belonging to?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Which best serves as the title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

What does the phrase “Make use of” in the second paragraph probably mean?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

The writer says her children “inhabit media… as fish inhabit a pond” to show that _______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay