Câu hỏi:
11/07/2023 1,662A new method for analyzing DNA collected from waterways which can help identify endangered bird species has been developed with the help of researchers from The University of Western Australia. The DNA analysis method developed also with researchers from Charles Darwin University and the Northern Territory’s Department of Environment and Natural Resources provides a new way of understanding the distribution of endangered birds by analyzing DNA collected in the waterways where they drink.
The research, which will be published in Endangered Species Research Journal, offers new possibilities to support conservation efforts and increase understanding of birds that are scarce and otherwise hard to capture data on. The team developed a probe to locate DNA in water samples of the critically endangered Gouldian Finch (Erythrura gouldiae), a rainbow-colored grassfinch endemic to the savanna woodlands of northern Australia.
UWA Professor Simon Jarman from the School of Biological Sciences said the researchers thought it would be hard to detect bird DNA in tropical conditions where the rate of DNA breakdown was high. “We were also sampling from pools where the water was not flowing and there was a lot of sediment and algal and bacterial growth,” Professor Jarman said. “However we were really pleased to get reliable bird detections from our methods showing DNA can be used to detect many species from the poles to the equator.”
Professor Jarman said the Gouldian Finch was a beautiful and iconic species that was endangered due to habitat loss from being hunted extensively. "The DNA method will help to map where the finches are currently found with great accuracy, which will help persuade people to conserve the areas where they live," he said.
(Source: https://phys.org/)
Which best serves as the title for the passage?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. DNA có thể giữ đầu mối để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng
B. Nghiên cứu bộ gen của động vật hoang dã khác nhau
C. Đáp ứng ngõ cụt của những nỗ lực bảo tồn
D. Các nhà sinh học mang sứ mệnh giống như các nhà di truyền học
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
A new method for analyzing DNA collected from waterways which can help identify endangered bird species has been developed with the help of researchers from The University of Western Australia.
(Một phương pháp mới để phân tích DNA được thu thập từ đường thủy có thể giúp xác định các loài chim có nguy cơ tuyệt chủng đã được phát triển với sự giúp đỡ của các nhà nghiên cứu từ đại học miền tây nước Úc.)
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về việc phân tích DNA có thể giúp bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, how many sides contributed to the development of the new DNA analysis practice?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 1, có bao nhiêu tổ chức đã đóng góp cho việc phát triển phương pháp phân tích DNA mới?
A. Hai trường đại học và một cơ quan thuộc quốc gia.
B. Một đoàn đội được chính phủ tài trợ.
C. Hai trường đại học và một tổ chức tư nhân.
D. Bốn trường đại học khác nhau
Căn cứ thông tin đoạn 1:
A new method for analyzing DNA collected from waterways which can help identify endangered bird species has been developed with the help of researchers from The University of Western Australia. The DNA analysis method developed also with researchers from Charles Darwin University and the Northern Territory’s Department of Environment and Natural Resources provides a new way of understanding the distribution of endangered birds by analyzing DNA collected in the waterways where they drink.
(Một phương pháp mới để phân tích DNA thu thập từ đường thủy có thể giúp xác định các loài chim có nguy cơ tuyệt chủng đã được phát triển với sự giúp đỡ của các nhà nghiên cứu từ Đại học Tây Úc. Phương pháp phân tích DNA, được phát triển với các nhà nghiên cứu từ Đại học Charles Darwin và Bộ Tài nguyên và Môi trường của Lãnh thổ phía Bắc, cung cấp một cách hiểu mới về sự phân bố của các loài chim đang bị đe dọa bằng cách phân tích DNA thu thập trong đường thủy nơi chúng uống nước.)
Câu 3:
The word “endemic” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “endemic” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. địa phương
B. thuộc địa
C. ngoại quốc
D. bản địa
=> Từ đồng nghĩa: Endemic (đặc hữu) = native
Tạm dịch: The team developed a probe to locate DNA in water samples of the critically endangered Gouldian Finch (Erythrura gouldiae), a rainbow- colored grassflnch endemic to the savanna woodlands of northern Australia.
Nhóm nghiên cứu đã phát triển một máy dò để xác định vị trí DNA trong mẫu nước của Gouldian Finch cực kỳ nguy cấp (Erythrura gouldiae), một loại cỏ có màu bảy sắc cầu vồng đặc hữu của vùng rừng savanna ở miền bắc Australia.
Câu 4:
According to paragraph 3, why did Professor Simon Jarman describe the investigated area?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 3, tại sao giáo sư Simon Jarman mô tả khu vực điều tra?
A. Để tương phản với phương pháp nghiên cứu sai lầm trước đây
B. Để chứng minh làm thế nào khu vực có thể mang lại dữ liệu DNA về môi trường
C. Để minh họa sự đa dạng sinh học phong phú sống trong các điểm được kiểm tra
D. Để minh họa môi trường làm việc điển hình của các nhà nghiên cứu sinh học tại chỗ
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
“We were also sampling from pools where the water was not flowing and there was a lot of sediment and algal and bacterial growth,” Professor Jarman said.” However we were really pleased to get reliable bird detections from our methods showing DNA can be used to detect many species from the poles to the equator.”
(“Chúng tôi cũng đã lấy mẫu từ các hồ bơi, nơi nước không chảy và có rất nhiều trầm tích, tảo và vi khuẩn phát triển.” Giáo sư Jarman nói. Tuy nhiên chúng tôi đã thực sự hài lòng khi nhận được các phát hiện về loài chim đáng tin cậy từ các phương pháp của chúng tôi, cho thấy DNA có thể được sử dụng để phát hiện nhiều loài từ cực đến xích đạo.”)
Câu 5:
The word “they” in paragraph 4 refers to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến_______.
A. loài
B. chim họ sẻ
C. khu vực
D. người
=> Từ “they” dùng để thay thế cho danh từ chim họ sẻ được nhắc tới trước đó.
“The DNA method will help to map where the Finches are currently found with great accuracy, which will help persuade people to conserve the areas where they live,” he said.
“Phương pháp DNA sẽ giúp sắp xếp nơi chim họ sẻ được tìm thấy gần đây với độ chính xác cao, điều này sẽ giúp thuyết phục mọi người để bảo tồn các khu vực chúng sống,” ông nói.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Ý chính của đoạn văn trên là gì?
A. Voi và cặp ngà giá trị của chúng
B. Lý do vì sao loài voi bị đe dọa
C. Buôn bán ngà voi trên thế giới
D. Săn trộm voi trong quá khứ
Căn cứ thông tin toàn bài, đọc để khái quát ý chủ đạo của cả đoạn văn:
Đoạn 2: Local people shoot elephants because they fear them and regard them as pests.
(Người dân địa phương bắn voi vì họ sợ chúng và coi chúng là loài gây hại.)
Đoạn 3: Hunting has been a major cause of the decline in elephant populations. Elephants became prized trophies for big-game hunters after Europeans arrived in Africa. More recently, and more devastatingly, hunters have slaughtered elephants for their ivory tusks. The ivory trade became a serious threat to elephants in the 1970s.
(Săn bắn là nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm số lượng voi. Voi trở thành những giải thưởng được đánh giá cao cho những thợ săn lớn sau khi người châu Âu đến châu Phi. Gần đây hơn, và càng tàn phá hơn, thợ săn đã tàn sát voi để lấy ngà của chúng. Buôn bán ngà voi trở thành mối đe dọa nghiêm trọng đối với voi trong thập niên 1970.)
Đoạn 4: A sudden oil shortage caused the world economy to collapse, and ivory became more valuable than gold. In fact, ivory has been called “white gold” because it is beautiful, easily carved, durable, and pleasing to the touch.
(Sự thiếu hụt dầu mỏ đột ngột khiến nền kinh tế thế giới sụp đổ, và ngà voi trở nên có giá trị hơn vàng. Trong thực tế, ngà voi được gọi là “vàng trắng” vì nó đẹp, dễ chạm khắc, bền và dễ chịu khi chạm vào.)
Đoạn 5: Local people often had few other ways to make a living, and subsistence farmers or herders could make more by selling the tusks of one elephant than they could make in a dozen years of farming or herding.
(Người dân địa phương thường có vài cách khác để kiếm sống, và nông dân hoặc người chăn nuôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn bằng cách bán ngà voi so với số tiền họ có thể kiếm được trong hàng chục năm canh tác hoặc chăn gia súc.)
Đoạn 6: To governments and revolutionaries mired in civil wars and strapped for cash, poaching ivory became a way to pay for more firearms and supplies.
(Đối với các chính phủ và các nhà cách mạng bị sa lầy trong các cuộc nội chiến và bị kẹt tiền mặt, ngà voi săn trộm đã trở thành một cách để trả tiền cho nhiều vũ khí và vật dụng hơn.)
Lời giải
Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng kích thước của một con vật rất quan trọng khi nói đến sự tuyệt chủng. Các nhà khoa học đã xác định rằng động vật lớn nhất và nhỏ nhất có nguy cơ tử vong cao hơn động vật cỡ trung bình.
Động vật to lớn hủ yếu bị đe dọa bởi sự săn bắn và săn trộm trong khi những sinh vật nhỏ nhất có thể chết vì khu vực sinh sống của chúng đang bị ô nhiễm. Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất là voi, sư tử và tê giác. Nhận thức cộng đồng là rất lớn và các chiến dịch để cứu những động vật như vậy đã có từ lâu. Những loài nhỏ nhất thường ít được chú ý nhất. Đặc biệt là cá và ếch có nguy cơ chết dần chết mòn.
Những loài có nguy cơ cao nhất có trọng lượng chỉ hơn 1 kg. Chúng có nguy cơ bị giết vì chúng ta cần thực phẩm, da và các mặt hàng khác.
Theo nghiên cứu, động vật đang bị tuyệt chủng ảnh hưởng đến các hệ sinh thái lớn, như rừng, sa mạc và đại dương.
Đáp án D
Chủ đề ENVIROMENT
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm từ: At risk of = in danger of: gặp nguy hiểm
Tạm dịch: Scientists have determined that the biggest and the smallest animals are more (1)____ risk of dying out than medium-sized animals.
(Các nhà khoa học đã xác định rằng động vật lớn nhất và động vật nhỏ nhất có nhiều nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng hơn là động vật cỡ trung bình.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận