Câu hỏi:
11/07/2023 1,836The climate crisis is poised to deliver a severe blow to America’s most threatened animals, with a new study finding that almost every species considered endangered is vulnerable in some way to global heating. Of the 459 animal species listed as endangered by the US government, researchers found that all but one, or 99.8%, have characteristics that will make it difficult for them to adapt to rising temperatures.
The California condor, once close to being completely wiped out, faces increased risk of contamination in hotter conditions. Key deer, found only in the Florida Keys, face losing habitat to the rising seas. Whole classes of animals including amphibians, mollusks and arthropods are sensitive to the greatest number of climate-related threats, such as changes in water quality, shifting seasons and harmful invasive species that move in as temperatures climb. Mammals, such as the north Atlantic right whale and Florida panther, also face increased hardships, albeit on fewer fronts than amphibians, mollusks and arthropods.
Despite the overwhelming peril faced by America’s endangered species due to the climate crisis, the report, published in Nature Climate Change, found a patchy response from the US government. Federal agencies consider just 64% of endangered species to be threatened by the climate crisis, while just 18% of listed species have protection plans in place. Astrid Caldas, a study co-author and a climate scientist at the Union of Concerned Scientists said: “While agencies have increasingly listed climate change as a growing threat to species whose survival is already precarious, many have not translated this concern into tangible actions, meaning a significant protection gap still exists.”
Nearly half of Australian species are threatened by the climate crisis, researchers have found. A spokesman for the US Fish and Wildlife Service, which oversees the endangered species list, said that while a species may be sensitive to changes in the climate, this sensitivity may not be so severe as to warrant being put on the list. “Our process for determining this looks at five factors: threats to a species’ habitat, overutilization, disease or predation, existing regulatory mechanisms, and other factors that may affect its continued existence,” he said. “Through this scientifically rigorous process we examine and account for the effects of climate change.
(Source: https://www.theguardian.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Những ảnh hưởng rộng rãi của sự nóng lên toàn cầu
B. Sự cẩu thả của chính phủ trong việc bảo tồn di sản thiên nhiên
C. Những động vật sẽ sống sót qua biến đổi khí hậu
D. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng đang phải vật lộn để thích nghi với khủng hoảng khí hậu
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
The climate crisis is poised to deliver a severe blow to America’s most threatened animals, … Of the 459 animal species listed as endangered by the US government, researchers found that all but one, or 99.8%, have characteristics that will make it difficult for them to adapt to rising temperatures.
(Cuộc khủng hoảng khí hậu đã sẵn sàng giáng một đòn nặng nề vào phần lớn động vật đã bị đe dọa ở Mỹ, … Trong số 459 loài động vật được liệt kê là có nguy cơ tuyệt chủng của chính phủ Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng tất cả, ngoại trừ một, hoặc 99,8%, có những đặc điểm sẽ gây cho chúng khó khăn cho h để thích nghi với nhiệt độ tăng.)
Như vậy, đoạn văn đang nói về việc các loài có nguy cơ tuyệt chủng đang phải vật lộn để thích nghi với khủng hoảng khí hậu.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word “poised” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Từ “poised” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với______.
A. chuẩn bị
B. tổ chức
C. trang bị
D. thiết kế
Từ đồng nghĩa poise (sẵn sàng) = prepare
The climate crisis is poised to deliver a severe blow to America’s most threatened animals, …
(Cuộc khủng hoảng khí hậu đã sẵn sàng giáng một đòn nặng nề vào phần lớn động vật đã bị đe dọa ở Mỹ)
Câu 3:
According to paragraph 2, what did the author imply when listing several species and their situation?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo đoạn 2, tác giả đã ngụ ý gì khi liệt kê một số loài và tình hình của chúng?
A. Các trường hợp được báo cáo là một phần nhỏ của những gì đang thực sự xảy ra
B. Một loạt các mối đe dọa đang đến với nhiều loài vốn đã bị đe dọa
C. Mức độ đau khổ của động vật tỷ lệ thuận với sự thiếu hiểu biết của con người
D. Các tác động của biến đổi khí hậu đang vượt ra khỏi sự kiểm soát
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
The California condor, once close to being completely wiped out, faces increased risk of contamination in hotter conditions. Key deer, found only in the Florida Keys, face losing habitat to the rising seas. Whole classes of animals including amphibians, mollusks and arthropods are sensitive to the greatest number of climate-related threats, such as changes in water quality, shifting seasons and harmful invasive species that move in as temperatures climb. Mammals, such as the north Atlantic right whale and Florida panther, also face increased hardships, albeit on fewer fronts than amphibians, mollusks and arthropods.
(Kền kền California, đã từng gần như bị xóa sổ hoàn toàn, đang đối mặt với nguy hiểm ngày càng tăng của ô nhiễm trong điều kiện nóng hơn. Hươu Key, chỉ được tìm thấy ở Florida Keys, đang đối mặt với việc mất môi trường sống do mực nước biển đang lên. Toàn bộ các lớp động vật bao gồm động vật lưỡng cư, động vật thân mềm và động vật chân đốt nhạy cảm với nhiều mối đe dọa liên quan đến khí hậu nhất, chẳng hạn như thay đổi chất lượng nước, sự thay đổi mùa và các loài xâm lấn có hại khi nhiệt độ tăng cao. Động vật có vú, chẳng hạn như cá voi phía bắc Đại Tây Dương và báo Florida, cũng phải đối mặt với những khó khăn gia tăng, mặc dù trên ít khía cạnh hơn động vật lưỡng cư, động vật thân mềm và động vật chân đốt.)
Câu 4:
According to paragraph 3, which word best describe the reaction of the government to the problem?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo đoạn 3, từ nào mô tả đúng nhất phản ứng của chính phủ vấn đề này?
A. Chậm
B. Ngẫu nhiên
C. Không đầy đủ
D. Không đổi
Căn cứ vào thông tin đoạn ba:
Federal agencies consider just 64% of endangered species to be threatened by the climate crisis, while just 18% of listed species have protection plans in place.
(Các cơ quan liên bang xem xét chỉ 64% các loài có nguy cơ tuyệt chủng bị đe dọa bởi khủng hoảng khí hậu, trong khi chỉ có 18% các loài được liệt kê có kế hoạch bảo vệ.)
Câu 5:
The word “mechanisms” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “mechanisms” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _____.
A. dụng cụ
B. máy móc
C. kỹ thuật
D. hệ thống
Từ đồng nghĩa mechanism (cơ chế) = system
“Our process for determining this looks at five factors: threats to a species’ habitat, overutilization, disease or predation, existing regulatory mechanisms, and other factors that may affect its continued existence,” he said.
“Quá trình của chúng tôi để xác định điều này nhìn vào năm yếu tố: mối đe dọa đối với môi trường sống của loài, sự sử dụng quá mức, dịch bệnh hoặc sự ăn thịt, cơ chế quy định hiện hành và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại liên tục của nó,” ông ấy nói.
Câu 6:
The word “its” in paragraph 4 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Từ “its” trong đoạn 4 đề cập đến ______.
A. quá trình
B. môi trường sống
C. cá
D. các loài
Từ “its” ở đây dùng để thay thế cho sở hữu của danh từ các loài được nhắc tới trước đó.
“Our process for determining this looks at five factors: threats to a species’ habitat, overutilization, disease or predation, existing regulatory mechanisms, and other factors that may affect its continued existence,” he said.
“Quá trình của chúng tôi để xác định điều này nhìn vào năm yếu tố: mối đe dọa đối với môi trường sống của các loài, sự sử dụng quá mức, dịch bệnh hoặc sự ăn thịt, cơ chế quy định hiện hành và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại liên tục của chúng,” ông ấy nói.
Câu 7:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Gần ba phần năm các loài được ghi nhận là dự án bảo tồn của chính chúng đang bị đe dọa.
B. Mực nước biển tăng là mối đe dọa từ thiên nhiên một cách dị thường đối với hươu Key.
C. Loài gần đây nhất đã bị diệt trừ hoàn toàn là kền kền California.
D. Động vật có vú là nhóm bị đe dọa nhiều nhất trong số các loài khác trong sách đỏ.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
Key deer, found only in the Florida Keys, face losing habitat to the rising seas.
(Hươu Key, chỉ được tìm thấy ở Florida Keys, đang đối mặt với việc mất môi trường sống do mực nước biển đang lên.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Sự nóng lên toàn cầu là một trong những áp lực chính đối với sự đa dạng sinh học.
B. Không ai biết là sự ấm lên sẽ diễn ra như thế nào đối với tính dễ bị tổn thương của loài.
C. Hành động biến đổi nên được thực hiện trong nỗ lực nghiên cứu.
D. Sự tuyệt chủng hàng loạt cho đến nay là quá trình tiến hóa bình thường của tự nhiên.
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
The California condor, once close to being completely wiped out, faces increased risk of contamination in hotter conditions. Key deer, found only in the Florida Keys, face losing habitat to the rising seas. Whole classes of animals including amphibians, mollusks and arthropods are sensitive to the greatest number of climate-related threats, such as changes in water quality, shifting seasons and harmful invasive species that move in as temperatures climb. Mammals, such as the north Atlantic right whale and Florida panther, also face increased hardships, albeit on fewer fronts than amphibians, mollusks and arthropods.
(Kền kền California, đã từng bị xóa sổ hoàn toàn, đang đối mặt với nguy hiểm ngày càng tăng của ô nhiễm trong điều kiện nóng hơn. Hươu Key, chỉ được tìm thấy ở Florida Keys, đang đối mặt với việc mất môi trường sống do mực nước biển đang lên. Toàn bộ các lớp động vật bao gồm động vật lưỡng cư, động vật thân mềm và động vật chân đốt nhạy cảm với nhiều mối đe dọa liên quan đến khí hậu nhất, chẳng hạn như thay đổi chất lượng nước, sự thay đổi mùa và các loài xâm lấn có hại khi nhiệt độ tăng cao. Động vật có vú, chẳng hạn như cá voi phía bắc Đại Tây Dương và báo Florida, cũng phải đối mặt với những khó khăn gia tăng, mặc dù trên ít khía cạnh hơn động vật lưỡng cư, động vật thân mềm và động vật chân đốt.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Scientists have determined that the biggest and the smallest animals are more (1) ________ risk of dying out than medium-sized animals.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!