Câu hỏi:
11/07/2023 1,033Whether a species is endangered—meaning at risk of extinction—depends on which definition you use. The International Union for Conservation of Nature’s Red List of Threatened Species classifies an animal as endangered when its numbers in the wild have dropped so low that it’s at “extremely high risk” of extinction. Meanwhile, the United States’ Endangered Species Act of 1973 takes into consideration any destruction to a species’ habitat, whether it has been over-consumed, any disease or predation that threaten it, whether any other man-made factors put it in danger, and what policies currently exist to protect it.
When members of the public or a state agency propose to the U.S. Fish & Wildlife Service or the National Marine Fisheries Service that a species be listed as endangered under the law, research and management plans are formed to help those species survive. It is illegal under the Endangered Species Act to capture, hunt, shoot, or otherwise harm an animal that’s listed as endangered. Sometimes, federal agencies decide that although a species could be considered endangered, other species are higher priorities. In those cases, the animal or plant gets limited protections.
One animal whose numbers have increased through conservation is the bald eagle. There were only about 500 bald eagles in the continental United States in the 1960s because of pesticides that damaged the shells of their eggs. Conservation efforts including captive breeding programs, habitat protection, and a ban on the insecticide DDT helped the bald eagle’s numbers soar back into the thousands. Another is the giant panda, which was declared no longer endangered in 2016 thanks to 50 years of efforts to save it.
U.S. Rep. John Dingell, who wrote the Endangered Species Act, argued that “only natural extinction is part of natural order.” Scientists believe that 227 species - including the grizzly bear, the peregrine falcon and the gray wolf - were saved from extinction in the first 33 years of the law’s existence. Still, critics argue that the act is expensive and ineffective because it protects so many species. Several federal courts have heard and rejected arguments that the Endangered Species Act is unconstitutional, and members of Congress have tried to weaken the law in small ways.
(Source: https://www.nationalgeographic.com/)
Which best serves as the title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Câu nào sau đây thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Ra khỏi danh sách có nguy cơ tuyệt chủng
B. Thành công và thất bại của cuộc bảo tồn
C. Những thách thức bảo tồn sắp xảy ra
D. Loài có nguy cơ tuyệt chủng, giải thích
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu:
Whether a species is endangered - meaning at risk of extinction - depends on which definition you use.
(Việc một loài bị nguy hiểm có nghĩa là có nguy cơ tuyệt chủng hay không tùy thuộc vào định nghĩa bạn sử dụng.)
Như vậy, đoạn văn đang giải thích về định nghĩa “loài có nguy cơ tuyệt chủng”.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to paragraph 1, what is the fundamental difference between the two definition of endangered species?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo đoạn 1, sự khác biệt cơ bản giữa hai định nghĩa về loài có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Đạo luật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng năm 1973 được xem xét nhiều hơn nữa các khía cạnh
B. Sách đỏ các loài bị đe dọa cho thấy tính linh hoạt cao trong các tiêu chí nhân giống
C. Định nghĩa Liên minh Quốc tế có mức thấp hơn cho dân số khả thi tối thiểu
D. Đạo luật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng của Hoa Kỳ không bao gồm việc bảo vệ côn trùng
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
The International Union for Conservation of Nature’s Red List of Threatened Species classifies an animal as endangered when its numbers in the wild have dropped so low that it’s at “extremely high risk” of extinction. Meanwhile, the United States’ Endangered Species Act of 1973 takes into consideration any destruction to a species’ habitat, whether it has been over-consumed, any disease or predation that threaten it, whether any other man-made factors put it in danger, and what policies currently exist to protect it.
(Liên minh quốc tế về bảo tồn thiên nhiên danh sách đỏ các loài bị đe dọa sẽ phân loại một loài động vật đang bị đe dọa khi số lượng của nó trong tự nhiên có giảm xuống thấp đến mức mà “nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ cao”. Trong khi đó, Đạo luật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng của Hoa Kỳ năm 1973 có cân nhắc đến bất kỳ sự phá hủy nào đối với môi trường sống của một loài, cho dù nó đã bị tiêu thụ quá mức, bất kỳ bệnh hoặc dự đoán nào đe dọa nó, cho dù bất kỳ yếu tố nhân tạo nào khác khiến nó gặp nguy hiểm, và chính sách nào hiện đang tồn tại để bảo vệ nó.)
Câu 3:
The word “propose” in 2 paragraph is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Từ “propose” trong 2 đoạn có nghĩa gần nhất với _______.
A. rút tiền
B. xác định vị trí
C. trình bày
D. đề cử
Từ đồng nghĩa propose (đề xuất) = present
When members of the public or a state agency propose to the U.S. Fish & Wildlife Service or the National Marine Fisheries Service that a species be listed as endangered under the law,
(Khi các thành viên của cộng đồng hoặc cơ quan nhà nước đề xuất với cục Cá & Động vật hoang dã Hoa Kỳ hoặc Dịch vụ thủy sản biển quốc gia, cái mà một loài được liệt kê là có nguy cơ tuyệt chủng theo luật)
Câu 4:
According to paragraph 2, what can happen to the species filed under the endangered list?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo đoạn 2, điều gì có thể xảy ra với các loài được sắp xếp theo danh sách có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Chúng được bảo vệ an toàn trong khu bảo tồn thiên nhiên do các tổ chức quốc tế tài trợ
B. Chúng bị bỏ rơi cho đến khi có bằng chứng về lợi nhuận thu được từ loài của chúng
C. Chúng được bảo vệ kỹ lưỡng khỏi các tác động bên ngoài trong mọi trường hợp
D. Chúng được bảo vệ khỏi các phá hoại của con người theo luật cấm
Căn cứ vào thông tin đoạn hai:
It is illegal under the Endangered Species Act to capture, hunt, shoot, or otherwise harm an animal that’s listed as endangered.
(Nó là bất hợp pháp theo Đạo luật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng để bắt giữ, săn bắn, bắn hoặc làm hại một động vật được liệt kê là có nguy cơ tuyệt chủng.)
Câu 5:
The word “it” in paragraph 3 refers to _____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 3 nói đến ________.
A. đại bàng
B. gấu trúc
C. môi trường sống
D. chim ưng
Từ “it” ở đây dùng để thay thế cho danh từ gấu trúc được nhắc tới trước đó.
Another is the giant panda, which was declared no longer endangered in 2016 thanks to 50 years of efforts to save it.
(Một con khác là gấu trúc khổng lồ, loài đã được tuyên bố không còn nguy hiểm trong năm 2016 nhờ 50 năm nỗ lực để cứu nó.)
Câu 6:
Which of the following statements is TRUE, according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Khoảng 500 con đại bàng sống sót tốt và có khả năng sinh sản ở Hoa Kỳ vào năm 1960
B. Thuốc trừ sâu có thể gây hại cho phôi của trứng chim mặc dù có lớp vỏ bảo vệ
C. Hơn 200 loài đã được đưa trở lại từ bờ vực tuyệt chủng nhờ Đạo luật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng
D. Loài gấu trúc khổng lồ được công bố có nguy cơ tuyệt chủng trong Danh sách đỏ vào năm 2016
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
U.S. Rep. John Dingell, who wrote the Endangered Species Act, argued that “only natural extinction is part of natural order.” Scientists believe that 227 species - including the grizzly bear, the peregrine falcon and the gray wolf - were saved from extinction in the first 33 years of the law’s existence.
(Đại diện Hoa Kỳ John Dunell, người đã viết Đạo luật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, đã lập luận rằng "chỉ sự tuyệt chủng tự nhiên là một phần của trật tự tự nhiên. Các nhà khoa học tin rằng 227 loài bao gồm gấu xám, chim ưng peregrine và sói xám đã được cứu khỏi sự tuyệt chủng trong 33 năm đầu tiên của sự tồn tại của pháp luật.)
Câu 7:
The word “act” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Từ “act” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______.
A. sự giả vờ
B. nghị định
C. hoạt động
D. chứng thư
Từ đồng nghĩa act (hành động) = decree
Still, critics argue that the act is expensive and ineffective because it protects so many species.
(Tuy nhiên, các nhà phê bình cho rằng hành động này là tốn kém và không hiệu quả vì nó bảo vệ rất nhiều loài.)
Câu 8:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Có thể suy ra điều gì từ cả bài văn?
A. Việc làm cho quần thể của các loài khỏe mạnh và đủ sức sống để được xóa khỏi Sách Đỏ là rất quan trọng.
B. Những luật lệ cũ tạo ra sự thúc đẩy không lành mạnh chống lại việc bảo tồn môi trường sống cho sinh vật.
C. Có rất nhiều loài sẽ được đưa vào Sách Đỏ trong năm tiếp theo.
D. Sự tuyệt chủng của các loài sinh vật được chứng minh là một quá trình tự nhiên tất yếu.
Giải thích:
Bài viết liên tục nhắc đến các cách bảo tồn động vật có nguy cơ tuyệt chủng, các luật bảo vệ liên quan và các trường hợp đã cứu giúp được số lượng của một vài loài.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Scientists have determined that the biggest and the smallest animals are more (1) ________ risk of dying out than medium-sized animals.
về câu hỏi!