Câu hỏi:
11/07/2023 2,008The “balance of nature” is not an empty phrase. Nature provides a population to occupy a suitable environment and cuts down surplus on population to fit the available food supply. One means of reducing surplus population is predators; others are parasites and diseases. Also, population density produces nervous disorders and even drivers animals to mass migrations, like the lemmings of Norway who plunge into the sea.
That predator populations increase to control other animals has long been known. Many years ago, the Hudsons Bay Company records revealed that the fox population went up and down about a year after the rabbit population had gone up and down.
Sometimes a situation occurs in which the predator population is reduced to a level below that which nature can readily replace. On Valcour Island in Lake Champlain (New York), a costly campaign resulted in the elimination of predatory animals only to have birds and small animals (including grouse and hares, popular game) increase for four years afterward. Then, lacking predator control, nature resorted to disease to cut down on these populations.
Jamaica had an example of natures persistence in providing animals for existing habits. Sugar planters, about 75 years ago, imported mongooses to control rats. The mongooses killed off the rats and, with plentiful food, multiplied. Rats became scarce and the mongooses ate lambs, puppies, and wildlife. Eventually, food became scarce and the mongooses’ population declined.
The phrase "balance of nature” in the first paragraph means ____.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Đề bài: Cụm từ “balance of nature”trong đoạn đầu tiên có nghĩa là ____.
A. giảm số lượng động vật ăn thịt
B. giữ đúng số lượng động vật cho đúng lượng thức ăn
C. giữ tỉ lệ của động vật nhỏ với động vật ăn thịt
D. khiến động vật ở một số khu vực trên thế giới di cư hàng loạt
Căn cứ vào thông tin:
The “balance of nature” is not an empty phrase. Nature provides a population to occupy a suitable environment and cuts down surplus on population to fit the available food supply.
Dịch: Sự cân bằng tự nhiên không phải là một cụm từ trống rỗng. Thiên nhiên cung cấp một mật độ dân số để giữ một môi trường phù hợp và cắt giảm lượng thừa dân số để phù hợp với nguồn cung cấp thực phẩm có sẵn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The fact that number of predators has much to do with that of other animals ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Đề bài: Thực tế là số lượng động vật ăn thịt có liên quan nhiều đến động vật khác ____.
A. không phải là kiến thức gần đây
B. vừa mới được nghiên cứu
C. chưa chứng minh được
D. hiện tại không quan trọng
Căn cứ vào thông tin:
That predator populations increase to control other animals has long been known. Many years ago, the Hudsons Bay Company records revealed that the fox population went up and down about a year after the rabbit population had gone up and down.
Dịch: Số lượng động vật ăn thịt tăng lên để kiểm soát các động vật khác đã được biết đến từ lâu. Cách đây nhiều năm, hồ sơ của Công ty Hudsons Bay tiết lộ rằng quần thể cáo biến động khoảng một năm sau khi số lượng thỏ tăng giảm.
=> Số lượng động vật ăn thịt có liên quan nhiều đến động vật khác đã được tìm ra từ lâu, không phải là kiến thức mới đây.
Câu 3:
When predators control fails, nature brings animal population into balance by ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Đề bài: Khi kiểm soát động vật ăn thịt thất bại, thiên nhiên làm cho quần thể động vật trở lại cân bằng bằng cách____.
A. loại bỏ số lượng động vật ăn thịt
B. tăng số lượng động vật khác
C. tìm sự giúp đỡ của các bệnh để giảm các động vật khác
D. ngay lập tức thay thế số lượng động vật ăn thịt
Căn cứ vào thông tin:
Sometimes a situation occurs in which the predator population is reduced to a level below that which nature can readily replace….Then, lacking predator control, nature resorted to disease to cut down on these populations.
Dịch: Đôi khi có tình huống xảy ra mà số lượng động vật ăn thịt bị giảm xuống mức dưới tự nhiên có thể dễ dàng thay thế được… Sau đó, thiếu sự kiểm soát của động vật ăn thịt, thiên nhiên dùng đến bệnh tật để cắt giảm những quần thể này.
Câu 4:
When the mongooses in Jamaica killed off the rats, they ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Đề bài: Khi những con cầy mangut ở Jamaica giết chết lũ chuột, chúng ____.
A. tấn công con người
B. ăn vụ mùa
C. tự gây ra rắc rối cho bản thân
D. không có gì để ăn
Căn cứ vào thông tin:
The mongooses killed off the rats and, with plentiful food, multiplied. Rats became scarce and the mongooses ate lambs, puppies, and wildlife. Eventually, food became scarce and the mongooses’ population declined.
Dịch: Cầy mangut giết sạch chuột và, với nguồn thức ăn phong phú, chúng tăng lên gấp nhiều lần. Chuột trở nên khan hiếm và cầy mangut ăn thịt cừu, chó con, và động vật hoang dã. Cuối cùng, thực phẩm trở nên khan hiếm và dân số của cầy mangut giảm.
=> Những con cầy mangut giết sạch chuột, nó đã mang lại nguồn thức ăn phong phú cho chúng. Tuy nhiên, đến lúc số lượng giảm dần và hết sạch thì chúng phải thay đổi là ăn các động vật khác như chó con, thịt cừu, động vật hoang giã. Sau khi những nguồn thức ăn này cũng cạn kiệt thì chúng không có gì để ăn và chết dần.
=> Tuy nhiên, câu hỏi là: Khi những con cầy mangut ở Jamaica giết chết lũ chuột thì vấn đề với chúng là gì?
=> Ở giai đoạn hết chuột này, chúng chưa phải trải qua không có gì để ăn, mà chỉ là không có chuột để ăn, nhưng lại ăn các nguồn khác (chó con, thịt cừu, động vật hoang giã) => Có thể nói là chúng đang tự gây rắc rối cho mình khi ăn hết nguồn thức ăn phong phú của chính mình.Câu 5:
It is implied in the passage that ____.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Đề bài: Đoạn văn ngụ ý rằng_______
A. người trồng mía nhập khẩu cầy mangut để kiểm soát chuột
B. con người không bao giờ nên giết động vật
C. con người hoàn toàn kiểm soát tự nhiên
D. làm đảo lộn sự cân bằng của tự nhiên có thể gây rắc rối
=> Thông tin suy ra từ nội dung toàn bài.
Vì các loài trong tự nhiên có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nên tác động vào một loài sẽ làm ảnh hưởng đến các loài khác. Như là:
- Population density produces nervous disorders and even drivers animals to mass migrations.
(Mật độ dân số đông tạo ra sự mất trật tự và thậm chí đẩy động vật đến sự di cư hàng loạt.)
- … the fox population went up and down about a year after the rabbit population had gone up and down.
(… quần thể cáo biến động khoảng một năm sau khi số lượng thỏ tăng giảm.)
Ý A. có xuất hiện trong bài nhưng không nói lên được ý chính của bài văn nên loại.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Trees are useful to man mainly in three ways, the most important of which is that they can _______.
Câu 4:
Which of the followings best replaces the word “precipitation” in the second paragraph?
về câu hỏi!