Câu hỏi:
11/07/2023 3,067Vegetables are parts of (1) __________ that are consumed by humans or other animals as food. The original meaning is still commonly used and is applied to plants collectively to refer to all edible plant matter, (2) __________ the flowers, fruits, stems, leaves, roots, and seeds. Originally, vegetables were collected from the wild by hunter-gatherers and entered cultivation in several parts of the world, probably during the period 10,000 BC to 7,000 BC, when a new agricultural way of life developed. At first, plants which grew locally would have been cultivated, but as time went on, trade brought exotic crops from (3)__________ to add to domestic types. Nowadays, most vegetables are grown all over the world as climate permits.
Crops may be cultivated in protected environments in less suitable locations, and global trade in (4) __________ products allows consumers to purchase vegetables grown in faraway countries. The scale of production varies from subsistence farmers supplying the needs of their family for food, to agribusinesses with vast areas of single-product crops. Depending on the type of vegetable concerned, harvesting the crop is followed by grading, storing, processing, and marketing. Vegetables can be eaten (5) __________ raw or cooked and play an important role in human nutrition, being mostly low in fat and carbohydrates, but high in vitamins, minerals and dietary fiber. Many nutritionists encourage people to consume plenty of fruit and vegetables, five or more portions a day often being recommended.
Quảng cáo
Trả lời:
Rau củ là một phần của thực vật được con người hoặc động vật khác tiêu thụ làm thực phẩm. Nghĩa gốc vẫn được sử dụng phổ biến và được áp dụng chung cho thực vật để chỉ tất cả các bộ phận ăn được của cây bao gồm cả hoa, quả, thân, lá, rễ và hạt. Ban đầu, rau được thu thập từ tự nhiên bởi những người săn bắn hái lượm và được đưa vào trồng trọt ở một số nơi trên thế giới, có lẽ trong giai đoạn 10.000 năm trước Công nguyên đến 7.000 năm trước Công nguyên, khi lối sống nông nghiệp mới phát triển. Lúc đầu, những cây ở địa phương sẽ được gieo trồng, nhưng khi thời gian trôi qua, thương mại đã mang những cây ngoại lai từ nơi khác đến để bổ sung cho các giống cây trong nước. Ngày nay, khi khí hậu cho phép thì hầu hết các loại rau sẽ được trồng khắp mọi nơi trên thế giới.
Cây trồng có thể được trồng trong môi trường được bảo vệ ở những địa điểm ít phù hợp hơn và việc buôn bán các sản phẩm nông nghiệp toàn cầu cho phép người tiêu dùng mua rau được trồng ở các nước xa xôi. Quy mô sản xuất thay đổi từ nhà nông tự túc phục vụ nhu cầu ăn uống của gia đình họ, đến các doanh nghiệp nông nghiệp với diện tích rộng lớn của các loại cây trồng độc canh. Tùy thuộc vào loại rau có liên quan, thu hoạch vụ mùa được theo sau bởi các bước phân loại, lưu trữ, chế biến và tiếp thị. Rau củ có thể được ăn sống hoặc nấu chín và giữ một vai trò quan trọng trong chế độ dinh dưỡng cho con người, chủ yếu là ít chất béo và carbohydrate, nhưng nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ. Nhiều chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích mọi người tiêu thụ nhiều trái cây và rau quả, khuyến nghị nên ăn năm phần ăn hoặc nhiều hơn mỗi ngày.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. trees /tri:/ (n): cái cây
B. plants /plɑ:nt/ (n): thực vật
C. growings /’grouiɳ/ (n): sự lớn lên, sự trồng
D. plantations /plɑːnteɪʃn/ (n): đồn điền
Tạm dịch : Vegetables are parts of (1) __________ that are consumed by humans or other animals as food.
(Rau là một phần của thực vật được con người hoặc động vật khác tiêu thụ làm thực phẩm.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. including /in’klu:diɳ/ (a): bao gồm
B. consisting /kən’sistiɳ/ (a): gồm có
C. containing /kən’teiniɳ/ (v): chứa
D. concluding /kən’klu:diɳ/ (v): kết luận
Tạm dịch: The original meaning is still commonly used and is applied to plants collectively to refer to all edible plant matter, (2) ____________ the flowers, fruits, stems, leaves, roots, and seeds.
(Ý nghĩa ban đầu vẫn được sử dụng phổ biến và được áp dụng cho thực vật để chỉ tất cả các chất thực vật có thể ăn được, bao gồm cả hoa, quả, thân, lá, rễ và hạt.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về từ vựngCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. social /’souʃəl/ (a): mang tính chất xã hội
B. industrial /in’dʌstriəl/ (a): (thuộc) công nghiệp
C. agricultural /ægri’kʌltʃərəl/ (a): (thuộc) nông nghiệp
D. natural /’nætʃrəl/ (a): (thuộc) tự nhiên, (thuộc) thiên nhiên
=> agricultural products: nông sản
Tạm dịch: Crops may be cultivated in protected environments in less suitable locations, and global trade in (4) __________ products allows consumers to purchase vegetables grown in faraway countries.
(Cây trồng có thể được trồng trong môi trường được bảo vệ ở những địa điểm ít phù hợp hơn và thương mại toàn cầu về nông sản cho phép người tiêu dùng mua rau được trồng ở các nước xa xôi.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Either… or (hoặc… hoặc)
Both… and (vừa… vừa)
Neither… nor (không… cũng không)
Căn cứ vào “or” phía sau, ta chọn câu A
Tạm dịch: Vegetables can be eaten (5) __________ raw or cooked and play an important role in human nutrition, being mostly low in fat and carbohydrates, but high in vitamins, minerals and dietary fiber.
(Rau có thể được ăn sống hoặc nấu chín và đóng một vai trò quan trọng trong dinh dưỡng của con người, chủ yếu là ít chất béo và carbohydrate, nhưng nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về cách mà nhiệt _________
A. Được biến đổi và vận chuyển trong bầu khí quyển Trái Đất.
B. Được vận chuyển bằng dòng hải lưu.
C. Có thể đo lường và thống kê bởi các nhà khoa học.
D. Di chuyển về xích đạo Trái Đất.
Đây là câu hỏi cần phải nắm được ý chính toàn bài. Vì vậy, khi gặp câu này nên để làm cuối.
Căn cứ vào thông tin của câu sau: “Heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes. Some of this heat is moved by winds and some by ocean currents, and some gets stored in the atmosphere in the form of latent heat.”
(Nhiệt độ được chuyển từ vùng nhiệt đới tới vùng vĩ độ trung bình và cao. Một phần nhiệt được di chuyển bởi gió và phần khác bởi dòng hải lưu đại dương, và phần còn lại được lưu trữ trong không khí dưới dạng nhiệt độ ẩn.)
Lời giải
Đáp án B
Đề bài: Cụm từ “balance of nature”trong đoạn đầu tiên có nghĩa là ____.
A. giảm số lượng động vật ăn thịt
B. giữ đúng số lượng động vật cho đúng lượng thức ăn
C. giữ tỉ lệ của động vật nhỏ với động vật ăn thịt
D. khiến động vật ở một số khu vực trên thế giới di cư hàng loạt
Căn cứ vào thông tin:
The “balance of nature” is not an empty phrase. Nature provides a population to occupy a suitable environment and cuts down surplus on population to fit the available food supply.
Dịch: Sự cân bằng tự nhiên không phải là một cụm từ trống rỗng. Thiên nhiên cung cấp một mật độ dân số để giữ một môi trường phù hợp và cắt giảm lượng thừa dân số để phù hợp với nguồn cung cấp thực phẩm có sẵn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận